Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 38: Ôn tập các phép tính. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi lớp triệu.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Đối với giáo viên :
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh :
- SHS Toán 4 CTST
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh trí hơn”: + Câu 1: 40 000 + 30 000 - 10 000 + Câu 2: 20 000 × 3 + Câu 3: 50 000 - 10 000 - 30 000 + Câu 4: (3000 + 7000) × 5
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương những em trả lời tốt, GV dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học thông qua các bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a)15 563 + 65 876 b) 89 989 – 78 495 c) 5695 × 5 d) 18 096 : 4 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính và tính. - GV mời hai HS lên bảng lớp trình bày, các bạn bên dưới tự thực hiện trong vở. - GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở với bạn bên cạnh để chấm chéo. - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án
Bài tập 2: Tính nhẩm Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau? a) 70 000 + 60 000 160 000 – 90 000 500 000 + 700 000 b) 90 000 + 50 000 – 80 000 150 000 – 70 000 + 40 000 800 000 + 700 000 – 900 000
- GV mời một HS nêu cách làm sau đó trình bày bài tập trước lớp. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chốt lại đáp án.
Bài tập 3: Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất? - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc đề, nhóm đôi thảo luận và nêu cách làm (Tính nhẩm giá trị của biểu thức rồi so sánh các biểu thức với nhau và kết luận). - GV yêu cầu HS tự thực hiện, chia sẻ kết quả nhóm đôi. - GV mời 1 - 2 HS nêu nhanh đáp ánh tính nhẩm giá trị của biểu thức, một HS kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất và biểu thức có giá trị bé nhất. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chốt lại các đáp án. Bài tập 4: >; <; = ? a) 135 900 – (200 900 – 80 050) 6000 – 4500 + 14 000. b) 34 785 + 20 300 – 2 785 20 350 + 18 127 + 8 450
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. (thực hiện tính toán biểu thức và so sánh giá tị biểu thức) - GV lưu ý HS về thứ tự thực hiện phép tính - GV mời hai HS lên bảng lớp trình bày, các bạn bên dưới tự thực hiện trong vở.
- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án. Bài tập 5: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích của công viên đó. - GV cho HS đọc, tìm hiểu, xác định yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, nêu cách làm sau đó tự trình bày vở cá nhân. - GV mời 1 – 2HS trình bày bảng. - GV cho HS nhận xét, chữa bài C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập . b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi. + 40 000 + 30 000 – 10 000 = 60 000 + 20000 × 3 = 60 000 + 50 000 – 10 000 - 30 000 = 10 000 (3000 + 7000) × 5 = 50 000 Đáp án bài tập 1: a) b) c) d) - HS nêu yêu cầu của bài, lắng nghe GV lưu ý lại cách đặt tính và tính rồi thực hiện bài tập. - HS lắng nghe, chữa bài. Đáp án bài tập 2: a) 70 000 + 60 000 = 130 000 160 000 – 90 000 = 70 000 500 000 + 700 000 = 1 200 000 b) 90 000 + 50 000 – 80 000 = 60 000 150 000 – 70 000 + 40 000 = 120 000 800 000 + 700 000 – 900 000 = 600 000 - HS đọc đề, suy nghĩ cách làm. - HS tính nhẩm các giá trị của biểu thức - HS lắng nghe, chữa bài.
Đáp án bài tập 3: A. 90 000 + 30 000 + 5 473 = 125 473 B. 387 568 – (200 000 – 40 000) = 227 568 C. 256 250 + 200 000 – 500 000 = 156 250 D. 210 000 – 90 000 + 4 975 = 124 975 Có: 227 568 > 156 250 > 125 473 > 124 975 Suy ra B > C > A > D Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất và biểu thức D có giá trị nhỏ nhất. Đáp án bài tập 4: a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 15 050 6000 – 4500 + 14 000 = 15 500 Có: 15 050 < 15 500 Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050)6000 – 4500 + 14 000 b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 52 300 20 350 + 18 127 + 8 450 = 46 927 Có 52 300 < 46 927 Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 20 350 + 18 127 + 8 450 - HS chú ý, chữa bài. Đáp án bài tập 5: Nửa chu vi của công viên là: 1280 : 2 = 640 (m) Chiều rộng của công viên là: (640 – 160) : 2 = 240 (m) Chiều dài của công viên là 240 + 160 =400 (m) Diện tích của công viên là: 400 x 240 = 96000 (m2) Đáp số: 96 000 m2 - HS chú ý, chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu học tập |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 38: Ôn tập các phép tính, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 38: Ôn tập các phép tính