Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 38: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên :
- Đối với học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Nhiệm vụ bí mật + GV cho HS truyền bóng, khi bóng dừng lại ở bạn nào thì bạn đó nhận được một phong bì ghi nhiệm vụ bí mật. HS mở nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. + Nội dung của các nhiệm vụ bí mật giúp HS ôn lại các kiến thứ về thống kê, xác suất. Ví dụ: 1. Đọc và sắp xếp dữ liệu sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 150 cm; 162 cm; 158 cm, 160 cm. 2. Bảng đồ sau biểu thị gì? ….. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: . B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng đọc và mô tả được số liệu ở dạng bảng, nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu, mô tả các sự kiện có thể xảy ra từ một tình huống cho trước. b. Cách thức thực hiện: Bài tập 1: Hoàn thành bài tập: Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lân lượt ghi được số bàn thẳng là 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây. a) Dũng ghi được bao nhiều bàn thắng? b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghỉ được là bao nhiêu bàn? c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng? - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, yêu cầu HS cho biết, để tìm câu trả lời cho mỗi câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài.
Bài tập 2: Cho biểu đồ cột sau: a) Em hãy nêu tên và thời gian mỗi bạn dành để học bài? b) Bạn nào có thời gian học nhiều nhất và ít nhất? Bạn học nhiều nhất học nhiều hơn bạn học ít nhất bao nhiêu giây? c) Những bạn nào học nhiều hơn 4 500 giây? d) Tổng thời gian học của cả 5 bạn là bao nhiêu giây? - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát và hoàn thành bảng số liệu. - GV cho HS tự làm cá nhân rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi, chữa bài cho nhau. - GV chữa bài, mời đại diện 1 – 2 HS đứng dậy trình bày các đáp án, yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét câu trả lời của HS, đánh giá, chốt lại đáp án. Bài tập 3: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4? - GV yêu cầu HS tạo nhóm đôi đọc đề, thảo luận đưa ra các dự đoán về các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu bài tập trắc nghiệm và phiếu bài tập tự luận cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). |
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- HS chú ý lắng nghe. Đáp án bài 1: a) Dũng ghi được 4 bàn thắng b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là 7 bàn c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng
- HS đọc đề, quan sát và hoàn thành bài, chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - HS trình bày đáp án, giải thích cách làm. - HS lắng nghe, chữa bài. Đáp án bài 2: a) Hoa: 6 000 giây; Mai: 5 500 giây; Lan: 3 500 giây; Dũng: 4 500 giây; Kiên: 7 000 giây b) Theo biểu đồ cột ta thấy bạn Kiên dành nhiều thời gian học nhất, Lan học ít nhất Bạn Kiên học nhiều hơn bạn Lan số giây là: 7 000 – 3 500 = 3 500 (giây) c) Ta có: 6 000 > 4 500 5 500 > 4 500 7 000 > 4 500 Vậy có Hoa, Mai, Kiên học nhiều hơn 4 500 giây. Ta có: 6 000 > 4 500 5 500 > 4 500 7 000 > 4 500 Vậy có Hoa, Mai, Kiên học nhiều hơn 4 500 giây. d) Tổng thời gian học của cả 5 bạn là 6 000 + 5 500 + 3 500 + 4 500 + 7 000 = 26 500 (giây)
Đáp án bài tập 3: Ta có các tổ hợp 4 số có tổng bằng 4 là: (1, 1, 1, 1), (0, 1, 2, 1), (0, 2, 2, 0), (0, 1, 3, 0), (4, 0, 0, 0). Từ tổ hợp số này, ta lập được các số sau (1, 1, 1, 1) = 1 111 (0, 1, 2, 1) = 1 021, 1 012, 2 011, 2 101, 2 110, 1 120, 1 102, 1 201, 1 210. (0, 2, 2, 0) = 2 200, 2 020, 2 002 (0, 1, 3, 0) = 1 003, 1 030, 1 300, 3 100, 3 010, 3 001 (4, 0, 0, 0) = 4 000 Như vậy, tổng tất cả có 20 chữ số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số là 4. - HS tạo nhóm đôi, thảo luận cách làm rồi thực hiện. - Các nhóm xung phong trình bày bài. - HS lắng nghe GV nhận xét, chữa bài. - HS hoàn thành Phiếu học tập
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 38: Ôn tập về một số yếu, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 38: Ôn tập về một số yếu