Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 43: Em làm được những gì?. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Ai nhanh hơn” + Hai bạn thành một cặp, mỗi bạn đọc số bất kì, sau khi nghe được số của bạn mình hai bạn đồng thời thực hiện phép tính cộng và trừ hai số đó. Ai ra đáp án đúng nhanh nhất sẽ thắng và được chỉ định bạn chơi tiếp theo. + GV mời đại diện 2 bạn lên bắt đầu trò chơi và lặp lại 2 – 3 lần chơi. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về nhân với số có một/hai chữ số, nhân/chia với 10, 100, 1000, … - Luyện tập làm các bài tập về nhân với số có một/hai chữ số, nhân/chia với 10, 100, 1000, … b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 209 376 + 139 213 b) 328 165 + 578 123 c) 576 109 – 201 879 d) 431 568 – 198 075 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án Bài tập 2: >, <, = a) 456 789 – 110 234 …?... 344 078 b) 391 929 …?... 235 025 + 156 904 c) 709 141 – 590 363 …?... 118 778 d) 523 412 …?... 235 971 + 445 620 - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 3: Số? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án. Bài tập 4: Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức: - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 5: Giải bài toán: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 78, biết rằng cách đây 5 năm thì cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện tại. - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tích cực tham gia trò chơi.
Đáp án bài 1:
- HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 456 789 – 110 234 > 344 078 b) 391 929 = 235 025 + 156 904 c) 709 141 – 590 363 = 118 778 d) 523 412 < 235 971 + 445 620
- HS chữa bài.
Đáp án bài 3:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 5: Bài giải: Mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi, nên 5 năm trước hay 5 năm sau, cháu đều kém ông 52 tuổi. Hiện tại ông có số tuổi là: ( 78 + 52 ): 2 = 65 (tuổi) Hiện tại cháu có số tuổi là: 78 – 65 = 13 ( tuổi ) Đáp số: Ông: 65 tuổi Cháu: 13 tuổi - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Thực hiện phép tính: 608 345 – 399 221:
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: ..?.. – 214 099 = 527 009
Câu 3: Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là: 128 312 + 402 342 ……. 728 190 – 118 465
Câu 4: Mẹ đi chợ mua hết 130 000 đồng tiền gạo, 56 000 đồng tiền cá và 13 000 đồng tiền rau, 25 000 đồng tiền bánh. Lúc về mẹ còn lại trong ví 276 000 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ mang bao nhiêu tiền đi chợ?
Câu 5: Một cửa hàng cả hai ngày nhập về 3 200 kg gạo. Biết ngày thứ hai nhập ít hơn ngày thứ nhất 400 kg gạo. Hỏi ngày thứ nhất cửa hàng nhâp về bao nhiêu kg gạo?
II. Phần tự luận |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 43: Em làm được những gì?, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 43: Em làm được những gì?