Giải Toán 9 sách VNEN bài 10: Ôn tập chương I

Giải chi tiết, cụ thể toán 9 VNEN bài 10: Ôn tập chương I. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Tổng kết các kiến thức cơ bản về căn bậc hai bằng sơ đồ tư duy

Câu 1: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Kết quả nào sau đây đúng?

A. $\sqrt{\frac{6}{(- 5)^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{- 5}$ ;                                 B. $\sqrt{\frac{6}{(- 5)^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{5}$ ;

C. $\sqrt{\frac{2}{a^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{2}}{a}$ ;                                       D. $\sqrt{\frac{16}{a^{2}}}$ = $\frac{4}{a}$

Trả lời:

Ta có: 

$\sqrt{\frac{6}{(- 5)^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{\sqrt{(- 5)^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{5}$ 

Suy ra A sai, B đúng

Ta có:

$\sqrt{\frac{2}{a^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{a^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{2}}{\left | a \right |}$ suy ra C sai

Ta có:

$\sqrt{\frac{16}{a^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{16}}{\sqrt{a^{2}}}$ = $\frac{4}{\left | a \right |}$ suy ra D sai  

Vậy B đúng.

Câu 2: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Rút gọn biểu thức $\sqrt{3 - 2\sqrt{2}}$ + $\sqrt{3 + 2\sqrt{2}}$ ta được kết quả là:

A. 6 ;                     B.  $\sqrt{6}$ ;                          C. 2;                            D.2$\sqrt{2}$

Trả lời:

Ta có:

$\sqrt{3 - 2\sqrt{2}}$ + $\sqrt{3 + 2\sqrt{2}}$ = $\sqrt{2 - 2\sqrt{2} + 1}$ + $\sqrt{2 + 2\sqrt{2} + 1}$ = $\sqrt{(\sqrt{2} - 1)^{2}}$ + $\sqrt{(\sqrt{2} + 1)^{2}}$ = $\sqrt{2}$ - 1 + $\sqrt{2}$ + 1 = 2$\sqrt{2}$

Suy ra D đúng.

Câu 3: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $\sqrt{100 + x}$ có nghĩa với mọi x ;                                           B. $\sqrt{x^{2} + 25}$ có nghĩa với x $\neq $ 5 vàx $\neq $ - 5 ;

C. $\frac{1}{\sqrt{x^{3} + 4}}$ có nghĩa với mọi x ;                           D. $\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 4}}$ có nghĩa với mọi x.

Trả lời:

* Ta có: $\sqrt{100 + x}$ có nghĩa khi 100 + x $\geq $ 0 $\Leftrightarrow $ x $\geq $ - 100 suy ra A sai

* Ta có: $\sqrt{x^{2} + 25}$ có nghĩa khi $x^{2}$ + 25 $\geq $ 0 (đúng với mọi x) suy ra B sai

* Ta có: $\frac{1}{\sqrt{x^{3} + 4}}$ có nghĩa khi $\sqrt{x^{3}}$ + 4 > 0 $\Leftrightarrow$  x > $\sqrt[3]{- 4}$ suy ra C sai

* Ta có: $\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 4}}$ có nghĩa khi $\sqrt{x^{2}}$ + 4 > 0 (đúng với mọi x) suy ra D đúng

Vậy khẳng định D đúng.

Câu 4: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Thực hiện phép tính:

a) $\left ( \sqrt{\frac{9}{2}} + \sqrt{\frac{1}{2}} - \sqrt{2} \right )$.$\sqrt{2}$ ;                           b) ($\sqrt{3}$ - $\sqrt{2}$ + 1)($\sqrt{3}$ - 1) ;

c) $(\sqrt{2} + \sqrt{5})^{2}$ ;                                                    d) ($\sqrt{8}$ - 5$\sqrt{2}$ + $\sqrt{20}$).$\sqrt{5}$ - $\left ( 3\sqrt{\frac{1}{10}} + 10 \right )$

Trả lời:

a) $\left ( \sqrt{\frac{9}{2}} + \sqrt{\frac{1}{2}} - \sqrt{2} \right )$.$\sqrt{2}$

= $\left ( \frac{\sqrt{9}}{\sqrt{2}}+ \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{2}} - \sqrt{2} \right )$.$\sqrt{2}$ 

= 3 + 1 - 2 = 2

b) ($\sqrt{3}$ - $\sqrt{2}$ + 1)($\sqrt{3}$ - 1)

= ($\sqrt{3}$ + 1 - $\sqrt{2}$)($\sqrt{3}$ - 1)  

= ($\sqrt{3}$ + 1)($\sqrt{3}$ - 1) - $\sqrt{2}$($\sqrt{3}$ - 1)

= 3 - 1 - $\sqrt{6}$ + $\sqrt{2}$ = 2 - $\sqrt{6}$ + $\sqrt{2}$

c) $(\sqrt{2} + \sqrt{5})^{2}$ = $(\sqrt{2})^{2}$ + $(\sqrt{5})^{2}$ + 2$\sqrt{2}$$\sqrt{5}$ = 2 + 5 + 2$\sqrt{2}$$\sqrt{5}$  = 7 + 2$\sqrt{10}$

d) ($\sqrt{8}$ - 5$\sqrt{2}$ + $\sqrt{20}$).$\sqrt{5}$ - $\left ( 3\sqrt{\frac{1}{10}} + 10 \right )$

= (2$\sqrt{2}$ - 5$\sqrt{2}$ + 2$\sqrt{5}$).$\sqrt{5}$ - $\left ( 3\sqrt{\frac{1}{10}} + 10 \right )$

= (- 3$\sqrt{2}$ + 2$\sqrt{5}$).$\sqrt{5}$ - $\left ( 3\frac{\sqrt{10}}{10} + 10 \right )$

= - 3$\sqrt{10}$ + 10 - 3$\sqrt{\frac{\sqrt{10}}{10}}$ - 10 

= - 33$\frac{\sqrt{10}}{10}$.

Câu 5: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Giải phương trình:

a) $\frac{1}{2}$$\sqrt{x - 2}$ - $\frac{3}{2}$$\sqrt{9x - 18}$ + 24$\sqrt{\frac{x - 2}{64}}$ = -17

b) -5x + 7$\sqrt{x}$ + 12 = 0.

Trả lời:

a)  Ta có: $\frac{1}{2}$$\sqrt{x - 2}$ - $\frac{3}{2}$$\sqrt{9x - 18}$ + 24$\sqrt{\frac{x - 2}{64}}$ = -17

$\Leftrightarrow $ $\frac{1}{2}$$\sqrt{x - 2}$ - $\frac{3}{2}$.3$\sqrt{x - 2}$ + 24.$\frac{1}{8}$$\sqrt{x - 2}$ = -17

$\Leftrightarrow $ $\frac{1}{2}$$\sqrt{x - 2}$ - $\frac{9}{2}$$\sqrt{x - 2}$ + 3$\sqrt{x - 2}$ = -17

$\Leftrightarrow $ - $\sqrt{x - 2}$ = -17

$\Leftrightarrow $ $\sqrt{x - 2}$ = 17

$\Leftrightarrow $ x - 2 = 289

$\Leftrightarrow $ x = 291

Vậy x = 291.

b) Ta có: - 5x + 7$\sqrt{x}$ + 12 = 0

$\Leftrightarrow $ - 5x - 5$\sqrt{x}$ + 12$\sqrt{x}$ + 12 = 0

$\Leftrightarrow $ - 5$\sqrt{x}$($\sqrt{x}$ + 1) + 12($\sqrt{x}$ + 1) = 0

$\Leftrightarrow $ ($\sqrt{x}$ + 1)(- 5$\sqrt{x}$ + 12) = 0

$\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ + 1 = 0 hoặc - 5$\sqrt{x}$ + 12 = 0

$\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ = - 1(vô nghiệm) hoặc $\sqrt{x}$ = $\frac{12}{5}$ $\Leftrightarrow $ x = $\frac{144}{25}$

Vậy x = $\frac{144}{25}$.

Câu 6: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Chứng minh đẳng thức:

a) $\frac{5}{4 - \sqrt{11}}$ + $\frac{1}{3 + \sqrt{7}}$ -  $\frac{6}{\sqrt{7} - 2}$ - $\frac{\sqrt{7} - 5}{2}$ = 4 + $\sqrt{11}$ - 3$\sqrt{7}$ ;

b) $\frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{2(\sqrt{x} - \sqrt{y})}$ - $\frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{2(\sqrt{x} + \sqrt{y})}$ - $\frac{y + x}{y - x}$ = $\frac{\sqrt{x} = \sqrt{y}}{\sqrt{x} - \sqrt{y}}$.

Trả lời:

a) Biến đôi vế trái ta được:

$\frac{5}{4 - \sqrt{11}}$ + $\frac{1}{3 + \sqrt{7}}$ -  $\frac{6}{\sqrt{7} - 2}$ - $\frac{\sqrt{7} - 5}{2}$ 

= $\frac{5(4 + \sqrt{11})}{(4 - \sqrt{11})(4 + \sqrt{11})}$ + $\frac{3 - \sqrt{7}}{(3 + \sqrt{7})(3 - \sqrt{7})}$ -  $\frac{6(\sqrt{7} + 2)}{(\sqrt{7} - 2)(\sqrt{7} + 2)}$ - $\frac{\sqrt{7} - 5}{2}$

= $\frac{5(4 + \sqrt{11})}{16 - 11}$ + $\frac{3 - \sqrt{7}}{9 - 7}$ -  $\frac{6(\sqrt{7} + 2)}{7 - 4}$ - $\frac{\sqrt{7} - 5}{2}$

= 4 + $\sqrt{11}$ + $\frac{3}{2}$ - $\frac{\sqrt{7}}{2}$ -  2$\sqrt{7}$ - 4 - $\sqrt{7}$ + $\frac{5}{2}$

= 4 + $\sqrt{11}$ - $\frac{\sqrt{7}}{2}$ -  3$\sqrt{7}$

Sau khi biến đổi ta được vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh.

b) Biến đổi vế trái ta được:

$\frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{2(\sqrt{x} - \sqrt{y})}$ - $\frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{2(\sqrt{x} + \sqrt{y})}$ - $\frac{y + x}{y - x}$

= $\frac{(\sqrt{x} + \sqrt{y})^{2}}{2(\sqrt{x} - \sqrt{y})(\sqrt{x} + \sqrt{y})}$ - $\frac{(\sqrt{x} - \sqrt{y})^{2}}{2(\sqrt{x} + \sqrt{y})(\sqrt{x} - \sqrt{y})}$ + $\frac{y + x}{x - y}$

= $\frac{(\sqrt{x})^{2} + 2\sqrt{x}.\sqrt{y} + (\sqrt{y})^{2}}{2(x - y)}$ - $\frac{(\sqrt{x})^{2} - 2\sqrt{x}.\sqrt{y} + (\sqrt{y})^{2}}{2(x - y)}$ + $\frac{y + x}{x - y}$

= $\frac{(\sqrt{x})^{2} + 2\sqrt{x}.\sqrt{y} + (\sqrt{y})^{2} - (\sqrt{x})^{2} + 2\sqrt{x}.\sqrt{y} - (\sqrt{y})^{2}}{2(x - y)}$ + $\frac{y + x}{x - y}$

= $\frac{4\sqrt{x}.\sqrt{y}}{2(x - y)}$ + $\frac{y + x}{x - y}$

= $\frac{2\sqrt{x}.\sqrt{y} + y + x}{x - y}$

= $\frac{(\sqrt{x} + \sqrt{y})^{2}}{(\sqrt{x} + \sqrt{y})(\sqrt{x} - \sqrt{y})}$

= $\frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{\sqrt{x} - \sqrt{y}}$. 

Sau khi biến đổi ta được vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Câu 7: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Cho biểu thức: P = $\frac{1}{2\sqrt{x} - 2}$ - $\frac{1}{2\sqrt{x} + 2}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$ với x $\geq $ 0, x $\neq $ 1

a) Rút gọn biểu thức P.                   b) Tính giá trị của P với x = $\frac{4}{9}$.

c) Tìm giá trị của x để $\left | P \right |$ = $\frac{1}{3}$

Trả lời:

a) P = $\frac{1}{2\sqrt{x} - 2}$ - $\frac{1}{2\sqrt{x} + 2}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$

       = $\frac{1}{2(\sqrt{x} - 1)}$ - $\frac{1}{2(\sqrt{x} + 1)}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$

       = $\frac{\sqrt{x} + 1}{2(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)}$ - $\frac{\sqrt{x} - 1}{2(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$

       = $\frac{\sqrt{x} + 1 - \sqrt{x} + 1}{2(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$

       = $\frac{2}{2(x - 1)}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$

       = $\frac{1}{x - 1}$ - $\frac{\sqrt{x}}{x - 1}$

       = $\frac{1 - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)}$

       = - $\frac{1}{\sqrt{x} + 1}$

b) Với x = $\frac{4}{9}$ thì P = - $\frac{3}{5}$ 

c) $\left | P \right |$ = $\frac{1}{3}$ $\Leftrightarrow $ $\left | \frac{- 1}{\sqrt{x} + 1} \right |$ = $\frac{1}{3}$

Vì $\sqrt{x}$ + 1 > 0 nên $\frac{1}{\sqrt{x} + 1}$ > 0

Khi đó $\left | \frac{- 1}{\sqrt{x} + 1} \right |$ = $\frac{1}{3}$ $\Leftrightarrow $ $\frac{1}{\sqrt{x} + 1}$ = $\frac{1}{3}$ $\Leftrightarrow $ x = 4

Vậy x = 4.

Câu 8: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Cho hai biểu thức: A = $\frac{a^{2} + \sqrt{a}}{a - \sqrt{a} + 1}$ và B = $\frac{2a + \sqrt{a}}{\sqrt{a}}$ - 1 với a > 0.

a) Tính giá trị của biểu thức B khi a = 19 - 8$\sqrt{3}$

b) Rút gọn biểu thức A - B ;

c) Tính giá trị của a để A - B = 2 ;

d) Tìm giá trị của a để biểu thức A - B đạt giá trị nhỏ nhất.

Trả lời:

a) a = 19 - 8$\sqrt{3}$ = 16 - 2.4.$\sqrt{3}$ + 3 = $(4 - \sqrt{3})^{2}$ $\Rightarrow $ $\sqrt{a}$ = 4 - $\sqrt{3}$

Khi đó B = 8 - 2$\sqrt{3}$

b) A - B = $\frac{a^{2} + \sqrt{a}}{a - \sqrt{a} + 1}$ - ($\frac{2a + \sqrt{a}}{\sqrt{a}}$ - 1)

             = $\frac{a^{2} + \sqrt{a}}{a - \sqrt{a} + 1}$ - $\frac{2a + \sqrt{a}}{\sqrt{a}}$ + 1

             = $\frac{\sqrt{a}((\sqrt{a})^{3} + 1)}{a - \sqrt{a} + 1}$ - 2$\sqrt{a}$ - 1 + 1

             = $\frac{\sqrt{a}(\sqrt{a} + 1)(a - \sqrt{a} + 1)}{a - \sqrt{a} + 1}$ - 2$\sqrt{a}$

             = $\sqrt{a}$($\sqrt{a}$ + 1) - 2$\sqrt{a}$

             = a + $\sqrt{a}$ - 2$\sqrt{a}$

             = a - $\sqrt{a}$ 

c) Để A - B = 2 $\Leftrightarrow $ a - $\sqrt{a}$ = 2 $\Leftrightarrow $ a - $\sqrt{a}$ - 2 = 0 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{a}$ = - 1 (vô nghiệm)  hoặc $\sqrt{a}$  = 2 $\Leftrightarrow $ a = 4

Vậy a = 4

d) A - B = a - $\sqrt{a}$ .

Câu 9: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Cho biểu thức: P = $\left ( \frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{1 + \sqrt{xy}} + \frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{1 - \sqrt{xy}} \right )$ : $\left (\frac{x + y + 2xy}{1 - xy} + 1 \right )$

a) Rút gọn P

b) Tính giá trị của P tại x = $\frac{2}{2 + \sqrt{3}}$.

c) Chứng minh: P $\leq $ 1.

Trả lời:

a) P = $\left ( \frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{1 + \sqrt{xy}} + \frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{1 - \sqrt{xy}} \right )$ : $\left ( \frac{x + y + 2xy}{1 - xy} + 1 \right )$

        = $\left ( \frac{(\sqrt{x} - \sqrt{y})(1 - \sqrt{xy})}{(1 + \sqrt{xy})(1 - \sqrt{xy})} + \frac{(\sqrt{x} + \sqrt{y})(1 + \sqrt{xy})}{(1 - \sqrt{xy})(1 + \sqrt{xy})} \right )$ : $\frac{x + y + 2xy + 1 - xy}{1 - xy}$

        = $\left ( \frac{\sqrt{x} - \sqrt{y} - x\sqrt{y} + y\sqrt{x}}{(1 + \sqrt{xy})(1 - \sqrt{xy})} + \frac{\sqrt{x} + \sqrt{y} + x\sqrt{y} + y\sqrt{x}}{(1 - \sqrt{xy})(1 + \sqrt{xy})} \right )$ : $\\frac{x + y + xy + 1}{1 - xy}$

        = $\frac{\sqrt{x} - \sqrt{y} - x\sqrt{y} + y\sqrt{x} + \sqrt{x} + \sqrt{y} + x\sqrt{y} + y\sqrt{x}}{(1 + \sqrt{xy})(1 - \sqrt{xy})}$ : $\frac{x + y + xy + 1}{1 - xy}$

        = $\frac{2\sqrt{x} + 2y\sqrt{x}}{1 - xy}$.$\frac{1 - xy}{(x + 1)(y+ 1)}$

        = $\frac{2\sqrt{x}(1 + y)}{1 - xy}$.$\frac{1 - xy}{(x + 1)(y+ 1)}$

        = $\frac{2\sqrt{x}}{x + 1}$.

b) Tại x = $\frac{2}{2 + \sqrt{3}}$ = $\frac{2(2 - \sqrt{3})}{(2 + \sqrt{3})(2 - \sqrt{3})}$ = $\frac{2(2 - \sqrt{3})}{4 - 3}$ = 4 - 2$\sqrt{3}$ = $(\sqrt{3} - 1)^{2}$

$\Rightarrow $ $\sqrt{x}$ = $\sqrt{3}$ - 1

Suy ra P = $\frac{2\sqrt{x}}{x + 1}$ = $\frac{2(\sqrt{3} - 1)}{4 - 2\sqrt{3} + 1}$ = $\frac{2 + 6\sqrt{3}}{13}$.

c) P = $\frac{2\sqrt{x}}{x + 1}$

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:

x + 1 $\geq $ 2$\sqrt{x}$ $\Rightarrow $ P = $\frac{2\sqrt{x}}{x + 1}$ $\leq $ $\frac{2\sqrt{x}}{2\sqrt{x}}$ = 1. Dấu bằng khi x = 1

Vậy P $\leq $ 1.

Câu 10: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Cho biểu thức: P = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3)}{x + \sqrt{x} - 2}$ + $\frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} + 2}$ - $\frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1}$  

a) Rút gọn biểu thức P

b) Tìm x để P < $\frac{15}{4}$.

Trả lời:

a) P = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3)}{x + \sqrt{x} - 2}$ + $\frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} + 2}$ - $\frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1}$  

        = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}$ + $\frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} + 2}$ - $\frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1}$ 

        = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}$ + $\frac{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} + 2}$ - $\frac{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)}{\sqrt{x} - 1}$ 

        = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3) + (\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) }{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}$

        = $\frac{3x + 3\sqrt{x} - 9 + x - sqrt{x} + 3\sqrt{x} - 3 - x + 4}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}$

        = $\frac{3x + 5\sqrt{x} - 8}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}$

        = $\frac{(3\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}$

        = $\frac{3\sqrt{x} + 8}{\sqrt{x} + 2}$

b) P < $\frac{15}{4}$ $\Leftrightarrow $ $\frac{3\sqrt{x} + 8}{\sqrt{x} + 2}$ < $\frac{15}{4}$ 

$\Leftrightarrow $ 12$\sqrt{x}$ + 32 < 15$\sqrt{x}$ + 30 

$\Leftrightarrow $ 3$\sqrt{x}$ > 2

$\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ > $\frac{2}{3}$

$\Leftrightarrow $ x > $\frac{4}{9}$

Vậy x > $\frac{4}{9}$.

D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Câu 1: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Tìm giá trị lớn nhất của A = $\sqrt{x - 2}$.$\sqrt{4 - x}$

Trả lời:

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có:

A = $\sqrt{x - 2}$.$\sqrt{4 - x}$ $\leq $ $\frac{x - 2 + 4 - x}{2}$ = $\frac{2}{2}$ = 1. Dấu bằng khi x - 2 = 4 - x $\Leftrightarrow $ x = 3

Vậy Max A = 1 khi x = 3.

Câu 2: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Tìm các số hữu tỉ a sao cho biểu thức B = $\frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1}$ có giá trị là số nguyên.

Trả lời:

B = $\frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1}$ = 1 + $\frac{2}{\sqrt{a} - 1}$

Để B có giá trị nguyên thì $\frac{2}{\sqrt{a} - 1}$ phải là số nguyên hay 2 chia hết cho $\sqrt{a}$ - 1 

*TH1: $\sqrt{a}$ - 1  = - 2 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{a}$ = - 1 (vô nghiệm)

*TH2: $\sqrt{a}$ - 1  = - 1 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{a}$ = 0 $\Leftrightarrow $ x = 0

*TH3: $\sqrt{a}$ - 1  = 1 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{a}$ = 2 $\Leftrightarrow $ x = 4

*TH4: $\sqrt{a}$ - 1  = 2 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{a}$ = 3 $\Leftrightarrow $ x = 9

Vậy B nguyên khi x thuộc tập nghiệm S = {0;4;9}.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 9 tập 1


Copyright @2024 - Designed by baivan.net