Giải Toán 9 sách VNEN bài 3: Luyện tập về phép nhân và phép khai phương

Giải chi tiết, cụ thể toán 9 VNEN bài 3: Luyện tập về phép nhân và phép khai phương. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Trang 10 sách VNEN 9 tập 1

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) $\sqrt{3.75}$ ;                     b) $\sqrt{0,4.6,4}$ ;                 c) $\sqrt{12,1.360}$ ;

d) $\sqrt{49.1,44.25}$ ;                 e) $\sqrt{1,3.52.10}$  ;                g) $\sqrt{2,7.5.1,5}$.

Trả lời:

Giải câu a) 

$\sqrt{3.75}$ = $\sqrt{225}$ = 15.

Giải câu b) 

$\sqrt{0,4.6,4}$ = $\sqrt{2,56}$ = 1,6

Giải câu c) 

$\sqrt{12,1.360}$ = $\sqrt{4356}$ = 66

Giải câu d) 

$\sqrt{49.1,44.25}$ = $\sqrt{49}$.$\sqrt{1,44}$.$\sqrt{25}$ = 7.1,2.5 = 42

Giải câu e) 

$\sqrt{1,3.52.10}$ = $\sqrt{676}$ = 26 

Giải câu g) 

$\sqrt{2,7.5.1,5}$ = $\sqrt{20,25}$ = 4,5.

Câu 2: Trang 10 sách VNEN 9 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

a) $\sqrt{\frac{1}{9}.0,04.64}$ ;       b) $\sqrt{11\frac{1}{9}}$ ;          c) $\sqrt{\frac{1}{144}.2\frac{2}{49}}$ ;        d) $\sqrt{1\frac{9}{16}.2\frac{1}{4}.2\frac{7}{9}}$.

Trả lời:

Giải câu a)

$\sqrt{\frac{1}{9}.0,04.64}$ = $\sqrt{\frac{1}{9}}$.$\sqrt{0,04}$.$\sqrt{64}$ = $\frac{1}{3}$.0,2.8 = $\frac{8}{15}$

Giải câu b)

$\sqrt{11\frac{1}{9}}$ = $\sqrt{\frac{100}{9}}$ = $\sqrt{\frac{10}{3}}$

Giải câu c)

$\sqrt{\frac{1}{144}.2\frac{2}{49}}$ = $\sqrt{\frac{1}{144}}$.$\sqrt{2\frac{2}{49}}$ = $\frac{1}{12}$.$\frac{10}{7}$ = $\frac{5}{42}$

Giải câu d)

$\sqrt{1\frac{9}{16}.2\frac{1}{4}.2\frac{7}{9}}$ = $\sqrt{1\frac{9}{16}}$.$\sqrt{2\frac{1}{4}}$.$\sqrt{2\frac{7}{9}}$ = $\frac{5}{4}$.$\frac{3}{2}$.$\frac{5}{3}$ = $\frac{25}{8}$.

Câu 3: Trang 10 sách VNEN 9 tập 1

Áp dụng quy tắc nhân hai căn bậc hai, hãy tính:

a) $\sqrt{0,4}$.$\sqrt{64}$ ;           b) $\sqrt{5,2}$.$\sqrt{1,3}$ ;                c) $\sqrt{12,1}$.$\sqrt{360}$.

Trả lời:

Giải câu a)

$\sqrt{0,4}$.$\sqrt{64}$ = $\sqrt{25,6}$ = 5,06

Giải câu b)

$\sqrt{5,2}$.$\sqrt{1,3}$ = $\sqrt{6,76}$ = 2,6

Giải câu c)

$\sqrt{12,1}$.$\sqrt{360}$ = $\sqrt{4356}$ = 66

Câu 4: Trang 10 sách VNEN 9 tập 1

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Số nghịch đảo của $\sqrt{3}$ là $\frac{1}{3}$.

B. Số nghịch đảo của 2 là $\frac{1}{\sqrt{2}}$.

C. ($\sqrt{2}$ + $\sqrt{3}$) và ($\sqrt{2}$ - $\sqrt{3}$) không là hai số nghịch đảo của nhau.

D. ($\sqrt{5}$ - $\sqrt{7}$) và ($\sqrt{5}$ + $\sqrt{7}$) là hai số nghịch đảo của nhau.

Trả lời:

A. Sai. Vì số nghịch đảo của $\sqrt{3}$ là $\frac{1}{\sqrt{3}}$ chứ không phải là $\frac{1}{3}$.

B. Sai. Vì số nghịch đảo của 2là $\frac{1}{2}$ chứ không phải là $\frac{1}{\sqrt{2}}$.

C. Đúng. Vì ($\sqrt{2}$ + $\sqrt{3}$).($\sqrt{2}$ - $\sqrt{3}$) = 2 - 3 = - 1 suy ra ($\sqrt{2}$ + $\sqrt{3}$) và ($\sqrt{2}$ - $\sqrt{3}$) không là hai số nghịch đảo của nhau.

D. Sai. Vì  ($\sqrt{5}$ - $\sqrt{7}$).($\sqrt{5}$ + $\sqrt{7}$) = 5 - 7 = - 2 suy ra ($\sqrt{2}$ + $\sqrt{3}$) và ($\sqrt{2}$ - $\sqrt{3}$) không là hai số nghịch đảo của nhau.

Câu 5: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau:

a) $\sqrt{50^{2} - 14^{2}}$ ;       b) $\sqrt{34^{2} - 16^{2}}$ ;        c) $\sqrt{1,5}$.$\sqrt{\frac{2}{3}}$ ;           d) $\sqrt{1\frac{1}{8}}$.$\sqrt{0,72}$.

Trả lời:

Giải câu a)

$\sqrt{50^{2} - 14^{2}}$ = $\sqrt{2304}$ = 48

Giải câu b)

$\sqrt{34^{2} - 16^{2}}$ = $\sqrt{900}$ = 30

Giải câu c)

$\sqrt{1,5}$.$\sqrt{\frac{2}{3}}$ = $\sqrt{1,5.\frac{2}{3}}$ = $\sqrt{1}$ = 1

Giải câu d)

Câu 6: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

Tính:

a) $\sqrt{a^{2}}$ với a = 6,5 ; -0,1 ;           b) $\sqrt{a^{4}}$ với a = 3 ; -0,1 ;            c) $\sqrt{a^{6}}$ với a = -2; 0,1.

Trả lời:

Giải câu a)

Với a = 6,5 > 0 thì $\sqrt{a^{2}}$ = a = 6,5

Với a = - 0,1 < 0 thì $\sqrt{a^{2}}$ = - a = 0,1

Giải câu b)

Với a = 3 > 0 thì $\sqrt{a^{4}}$ = $a^{2}$ = $3^{2}$ = 9

Với a = - 0,1 < 0 thì $\sqrt{a^{4}}$ = $(-a)^{2}$ = $(0,1)^{2}$ = 0,01

Giải câu c)

Với a = -2 < 0 thì $\sqrt{a^{6}}$ = $(-a)^{3}$ = $(2)^{3}$ = 8

Với a = 0,1 < 0 thì $\sqrt{a^{6}}$ = $a^{3}$ = $0,1^{3}$ = 0,001

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

Tính:

a) $\sqrt{74^{2} - 24^{2}}$ ;         b) $\sqrt{61^{2} - 60^{2}}$ ;              c) $\sqrt{2,9^{2} - 2,1^{2}}$ ;           d) $\sqrt{6,2^{2} - 5,9^{2}}$.

Trả lời:

Giải câu a)

$\sqrt{74^{2} - 24^{2}}$ = $\sqrt{4900}$ = 70

Giải câu b)

$\sqrt{61^{2} - 60^{2}}$ = $\sqrt{121}$ = 11

Giải câu c)

$\sqrt{2,9^{2} - 2,1^{2}}$ = $\sqrt{4}$ = 2

Giải câu d)

$\sqrt{6,2^{2} - 5,9^{2}}$ = $\sqrt{3,63}$ = 1,91.

Câu 2: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

Chứng minh:

a) (2 - $\sqrt{3}$).(2 + $\sqrt{3}$) = 1 ;

b) ($\sqrt{2006}$ - $\sqrt{2005}$) và ($\sqrt{2006}$ + $\sqrt{2005}$) là hai số nghịch đảo của nhau.

Trả lời:

a) Ta có:

(2 - $\sqrt{3}$).(2 + $\sqrt{3}$) = 4 - 3 = 1 (đpcm)

b) Ta có:

($\sqrt{2006}$ - $\sqrt{2005}$).($\sqrt{2006}$ + $\sqrt{2005}$) = 2006 - 2005 = 1

Suy ra ($\sqrt{2006}$ - $\sqrt{2005}$) = $\frac{1}{\sqrt{2006} + \sqrt{2005}}$

Hay ($\sqrt{2006}$ - $\sqrt{2005}$) và ($\sqrt{2006}$ + $\sqrt{2005}$) là hai số nghịch đảo của nhau.

Câu 3: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):

a) $\sqrt{5}$ + $\sqrt{7}$ và $\sqrt{13}$ ;                                                               b) 16 và $\sqrt{15}$.$\sqrt{17}$

c) $\sqrt{2015}$ + $\sqrt{2017}$ và 2$\sqrt{2016}$.

Trả lời:

Giải câu a)

Ta có: $\sqrt{13}^{2}$ = 13

           $(\sqrt{5}$ + $\sqrt{7})^{2}$ = 5 + 2.$\sqrt{5}$.$\sqrt{7}$ + 7 = 12 + 2.$\sqrt{5}$.$\sqrt{7}$ > 12 + 2.$\sqrt{1}$.$\sqrt{1}$ = 12 + 2 = 14 > 13

Suy ra $\sqrt{5}$ + $\sqrt{7}$ > $\sqrt{13}$.

Giải câu b)

Ta có: $\sqrt{15}$.$\sqrt{17}$ = $\sqrt{16 - 1}$.$\sqrt{16 + 1}$ = $16^{2}$ - $1^{2}$ < $16^{2}$

Suy ra: $\sqrt{15}$.$\sqrt{17}$ < 16

Giải câu c)

Ta có: $(2\sqrt{2016})^{2}$ = 4.2016

$(\sqrt{2015}$ + $\sqrt{2017})^{2}$ = 2015 + 2017 + 2.$\sqrt{2015}$.$\sqrt{2017}$ = (2016 - 1) + (2016 + 1) + 2.$\sqrt{(2016 - 1)}$.$\sqrt{(2016 +1)}$ = 2.2016 + 2.(2016 - 1) = 4.2016 - 2 < 4.2016

Hay $\sqrt{2015}$ + $\sqrt{2017}$ < 2$\sqrt{2016}$.

Câu 4: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

Chứng minh rằng $\sqrt{2}$ không thể là trung bình cộng của số $\sqrt{3}$ và $\sqrt{5}$.

Trả lời:

Giả sử $\sqrt{2}$ không thể là trung bình cộng của số $\sqrt{3}$ và $\sqrt{5}$ tức là:

$\sqrt{2}$ = $\frac{\sqrt{3} + \sqrt{5}}{2}$ $\Leftrightarrow $ $\sqrt{3}$ + $\sqrt{5}$ = 2$\sqrt{2}$

Ta có:

$(2\sqrt{2})^{2}$ = 8

$(\sqrt{3}$ + $\sqrt{5})^{2}$ = 3 + 5 + 2.$\sqrt{3}$.$\sqrt{5}$ = 8 + 2.$\sqrt{3}$.$\sqrt{5}$ > 8

Suy ra $\sqrt{3}$ + $\sqrt{5}$ - 2$\sqrt{2}$ $\neq $ 0 hay $\sqrt{2}$ không phải là trung bình cộng của số $\sqrt{3}$ và $\sqrt{5}$.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Câu e: Trang 11 sách VNEN 9 tập 1

Em có biết?

Trong môn Vật lí ta có định luật Jun len xơ để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua; Q = $I^{2}$Rt, trong đó:

Q: Là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J)

I: Là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)

R: Là điện trở của dây dẫn 

t: Là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (giây-s).

Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau:

Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp, biết nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là 500J

Trả lời:

Theo công thức ta có nhiệt lượng tỏa ra là:

Q = $I^{2}$Rt 

$\Leftrightarrow $ 500 = $I^{2}$.80.1

$\Leftrightarrow $ $I^{2}$ = 6,25

$\Leftrightarrow $ I = $\sqrt{6,25}$ = 2,5 (A)

Vậy cường độ dòng điện là I = 2,5 A.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 9 tập 1


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com