Giải Toán 9 sách VNEN bài 7: Luyện tập

Giải chi tiết, cụ thể toán 9 VNEN bài 7: Luyện tập. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 52 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Không giải phương trình, dùng hệ thức Vi-et tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:

a) $7x^2 - 2x - 5 = 0$

b) $x^2 - 3x + 6 = 0$

c) $3x^2 - 6x + 2 = 0$

d) $12x62 - 5x - 1 = 0$

Trả lời:

a) $7x^2 - 2x - 5 = 0$

Phương trình trên có $a\times c < 0$ nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.

Gọi hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$.

Tổng 2 nghiệm là: $x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-2}{7} = \frac{2}{7}$

Tích hai nghiệm là: $x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{-5}{7}$

b) $x^2 - 3x + 6 = 0$

Phương trình trên có $\Delta = (-3)^2 - 4\times 1\times 6 = -15 < 0$ nên phương trình đã cho vô nghiệm.

c) $3x^2 - 6x + 2 = 0$

Phương trình trên có $\Delta' = (-3)^2 - 3\times 2 = 2 > 0$ nên phương trình đã cho hai nghiệm phân biệt.

Gọi hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$.

Tổng 2 nghiệm là: $x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-6}{3} = 2$

Tích hai nghiệm là: $x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{2}{3}$

d) $12x^2 - 5x - 1 = 0$

Phương trình trên có $a\times c < 0$ nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.

Gọi hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$.

Tổng 2 nghiệm là: $x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-5}{12}$

Tích hai nghiệm là: $x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{-1}{12}$

Câu 2: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Tìm các giá trị của m để mỗi phương trình sau có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của phương trình đó theo m.

a) $x^2 - 4x + m = 0$

b) $x^2 - 2(m+3)x + m^2 + 3 = 0$

Trả lời:

a) $x^2 - 4x + m = 0$

$\Delta' = (-2)^2 - 1\times m = 4 - m$.

Để phương trình có nghiệm thì $\Delta' \geq 0 \Leftrightarrow 4 - m \geq 0 \Leftrightarrow m < 4$.

Với $m < 4$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm, gọi hai nghiệm đó là $x_1$ và $x_2$.

Theo hệ thức Vi-et, ta có: $\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-4}{1} = 4\\ x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{m}{1} = m\end{matrix}\right.$

b) $x^2 - 2(m+3)x + m^2 + 3 = 0$

$\Delta' = [-(m + 3)]^2 - 1\times (m^2 + 3) = 6(m + 1)$.

Để phương trình có nghiệm thì $\Delta' \geq 0 \Leftrightarrow 6(m + 1) \geq 0 \Leftrightarrow m > -1$.

Với $m > -1$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm, gọi hai nghiệm đó là $x_1$ và $x_2$.

Theo hệ thức Vi-et, ta có:

$\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-2(m+3)}{1} = 2(m+3)\\ x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{m^2 + 3}{1} = m^2 + 3\end{matrix}\right.$

Câu 3: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Tính nhẩm các nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) $1,3x^2 -1,5x + 0,2 = 0$

b) $\sqrt{7}x^2 - (1-\sqrt{7})x - 1 = 0$

c) $2x^2 - \sqrt{3}x - (2 + \sqrt{3}) = 0$

d) $(m - 2)x^2 - (2m + 5)x + m + 7 = 0$ (m là tham số, $m \neq 2$).

Trả lời:

a) $1,3x^2 -1,5x + 0,2 = 0$

Ta có: $a+b+c = 1,3 + (-1,5) + 0,2 = 0$

$\Rightarrow $ Phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 1$ và $x_2 = \frac{c}{a} = \frac{0,2}{1,3} = \frac{2}{13}$

b) $\sqrt{7}x^2 - (1-\sqrt{7})x - 1 = 0$

Ta có: $a - b + c = \sqrt{7} - [-(1-\sqrt{7})] + 1 = 0$

$\Rightarrow $ Phương trình có hai nghiệm: $x_1 = -1$ và $x_2 = -\frac{c}{a} = -\frac{1}{\sqrt{7}} = \frac{-\sqrt{7}}{7}$

c) $2x^2 - \sqrt{3}x - (2 + \sqrt{3}) = 0$

Ta có: $a - b + c = 2 - (-\sqrt{3}) + [- (2 + \sqrt{3})] = 0$

$\Rightarrow $ Phương trình có hai nghiệm: $x_1 = -1$ và $x_2 = -\frac{c}{a} = -\frac{- (2 + \sqrt{3})}{2} = \frac{2 + \sqrt{3}}{2}$

d) $(m - 2)x^2 - (2m + 5)x + m + 7 = 0$ (m là tham số, $m \neq 2$).

Ta có: $a+b+c = (m - 2) + [- (2m + 5)] + (m + 7) = 0$

$\Rightarrow $ Phương trình có hai nghiệm: $x_1 = 1$ và $x_2 = \frac{c}{a} = \frac{m + 7}{m - 2}$

Câu 4: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) $u + v = -8;\;u\times v = 7$

b) $u + v = \frac{1}{2};\;u\times v = -\frac{15}{2}$

c) $u - v = 5;\;u\times v = -4$

Trả lời:

a) $u + v = -8;\;u\times v = 7$

Hai số đã cho là nghiệm của phương trình: $x^2 + 8x + 7 = 0$ (1)

Phương trình thu được có: $a - b + c = 1 - 8 + 7 = 0$ do đó (1) có hai nghiệm là $x_1 = -1$ và $x_2 = -\frac{c}{a} = -\frac{7}{1} = -7$

Vậy, hai số cần tìm là: -1 và -7

b) $u + v = \frac{1}{2};\;u\times v = -\frac{15}{2}$

Hai số đã cho là nghiệm của phương trình: $x^2 - \frac{1}{2}x -\frac{15}{2} = 0$ (2)

$\Delta = (-\frac{1}{2})^2 - 4\times 1\times (-\frac{15}{2}) = \frac{121}{4} \Rightarrow \sqrt{\Delta } = \frac{11}{2}$

Vậy, hai số cần tìm là: $x_1 = \frac{-(\frac{-1}{2}) + \frac{11}{2}}{2} = 3$; $x_2 = \frac{-(\frac{-1}{2}) - \frac{11}{2}}{2} = \frac{-5}{2}$

c) $u - v = 5;\;u\times v = -4$

Đặt $v' = -v \Rightarrow u + v' = 5;\; u\times v' = 4$

$u$ và $v'$ là hai nghiệm của phương trình: $x^2 - 5x + 4 = 0$

Phương trình (3) có $a+b+c = 0 \Rightarrow $ Phương trình (3) có nghiệm $x_1 = 1$ và $x_2 = \frac{c}{a} = \frac{4}{1} = 4$

Vậy hai số cần tìm là $u = 1$ và $v = -4$ hoặc $u = 4$ và $v = -1$

Câu 5: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là hia số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) $-3$ và $7$

b) $2$ và $\frac{1}{3}$

c) $1 - \sqrt{3}$ và $2 + \sqrt{3}$

d) $\sqrt{3} - \sqrt{2}$ và $\frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}}$

Trả lời:

a) $-3$ và $7$

Tổng hai số là: $(-3) + 7 = 4$

Tích hai số là: $(-3)\times 7 = -21$

Hai số đã cho là nghiệm của phương trình: $x^2 - 4x - 21 = 0$.

b) $2$ và $\frac{1}{3}$

Tổng hai số là: $2 + \frac{1}{3} = \frac{7}{3}$

Tích hai số là: $2\times \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$

Hai số đã cho là nghiệm của phương trình: $x^2 - \frac{7}{3}x + \frac{2}{3} = 0$.

c) $1 - \sqrt{3}$ và $2 + \sqrt{3}$

Tổng hai số là: $(1 - \sqrt{3}) + (2 + \sqrt{3}) = 3$

Tích hai số là: $(1 - \sqrt{3})\times (2 + \sqrt{3}) =-1 - \sqrt{3}$

Hai số đã cho là nghiệm của phương trình: $x^2 - 3x - (1 + \sqrt{3}) = 0$.

d) $\sqrt{3} - \sqrt{2}$ và $\frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}}$

Tổng hai số là: $(\sqrt{3} - \sqrt{2}) + \frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}} = 2\sqrt{3}$

Tích hai số là: $(\sqrt{3} - \sqrt{2})\times (\frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}}) = 1$

Hai số đã cho là nghiệm của phương trình: $x^2 - 2\sqrt{3}x + 1 = 0$.

Câu 6: Sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Cho phương trình $x^2 - 5x + 3 = 0$. Gọi $x_1$; $x_2$ là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

a) $A = \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}$

b) $B = x_1^2 + x_2^2$

c) $C = x_1^3 + x_2^3$ 

Trả lời:

Phương trình có: $\Delta  = (-5)^2 - 4\times 1\times 3 = 13 > 0$.

Vậy, phương trình có hai nghiệm phân biệt: $x_1$ và $x_2$.

Theo hệ thức Vi-et, ta có: $(I)\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-5}{1} = 5\\ x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{3}{1} = 3\end{matrix}\right.$

a) $A = \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1\times x_2} = \frac{5}{3}$

b) $B = x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 -2\times x_1\times x_2 = 5^2 - 2\times 3 = 19$

c) $C = x_1^3+ x_2^3 = (x_1 + x_2)^3 - 3\times x_1^2\times x_2 - 3\times x_1\times x_2^2$

$= \;(x_1 + x_2)^3 - 3\times x_1\times x_2(x_1 + x_2) = 5^3 - 3\times 3\times 5 = 80$ 

Câu 7: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Cho phương trình $2x^2 - x - 15 = 0$. Kí hiệu $x_1,\,x_2$ là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) $\frac{1}{x_1}$ và $\frac{1}{x_2}$

b) $1 + x_1$ và $1 + x_2$

Trả lời:

Phương trình $2x^2 - x - 15 = 0$ có $a\times c < 0$ nên có hai nghiệm phân biệt.

Tổng và tích của hai nghiệm đó là: $(I)\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-1}{2} = \frac{1}{2}\\ x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{-15}{2}\end{matrix}\right.$

a) Tổng và tích của hai nghiệm của phương trình cần lập là: 

$\left\{\begin{matrix}\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1\times x_2} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{-15}{2}} = -\frac{1}{15}\\ \frac{1}{x_1}\times \frac{1}{x_2} = \frac{1}{x_1\times x_2} = \frac{1}{\frac{-15}{2}} = \frac{-2}{15}\end{matrix}\right.$

Phương trình lập được là: $x^2 + \frac{1}{15}x - \frac{2}{15} = 0 \Leftrightarrow 15x^2 + x - 2 = 0$

b) Tổng và tích của hai nghiệm của phương trình cần lập là:

$\left\{\begin{matrix}(1 + x_1) + (1 + x_2) = (x_1 + x_2) + 2 = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}\\ (1 + x_1)(1+x_2) = x_1\times x_2 + (x_1+x_2) + 1 =\frac{-15}{2} + \frac{1}{2} + 1 = -6\end{matrix}\right.$

Phương trình lập được là: $x^2 - \frac{5}{2} x -6 = 0$

D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Câu 1: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Cho phương trình: $2x^2 -6x+m+7 = 0$

a) Giải phương trình với m = -3;

b) Với giá trị nào của m thì phương trình có một trong các nghiệm bằng -4

c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm $x_1;\;x_2$ thỏa mãn điều kiện: $x_1 = -2x_2$

Trả lời:

a) Thay m = -3 vào phương trình, ta được: $2x^2 -6x+4 = 0 \Leftrightarrow x^2 - 3x + 2 = 0$

Phương trình thu được có: $a + b + c= 1 - 3 + 2 = 0$ nên có hai nghiệm là: $x_1 = 1$ và $x_2 = 2$

b) $\Delta' = (-3)^2 - 2\times (m+7) = -2m -5$

Để phương trình có nghiệm thì $\Delta \geq 0 \Leftrightarrow -2m-5 \geq 0 \Leftrightarrow m \leq \frac{5}{2}$.

Theo hệ thức Vi-et: $\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{-6}{2} = 3\\ x_1\times x_2 = \frac{m+7}{2}\end{matrix}\right.$

Không mất tính tổng quát, giả sử $x_1 = -4$

$\Rightarrow \left\{\begin{matrix}(-4) + x_2 = 3\\ (-4)\times x_2 = \frac{m+7}{2}\end{matrix}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_2 = 7\\ (-4)\times 7 = \frac{m+7}{2}\end{matrix}\right.$

$\Rightarrow  \frac{m+7}{2} = -28 \Leftrightarrow m + 7 = -28\times 2 = -56 \Leftrightarrow m = -63$ (TM)

c) Theo hệ thức Vi-et: $\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{-6}{2} = 3 \;\; (1)\\ x_1\times x_2 = \frac{m+7}{2} \;\;(2)\end{matrix}\right.$

Kết hợp điều kiện $x_1 = -2x_2$ với (1), ta có:

$\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = 3\\ x_1= -2x_2\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_1 = 6\\ x_2 = -3\end{matrix}\right.$

Thay $x_1;\;x_2$ vào (2), ta được: $6\times (-3) = -18 = \frac{m+7}{2} \Rightarrow m = -43$ (TM)

Câu 2: Trang 54 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Cho phương trình: $x^2 - (2a - 1)x - 4a - 3 = 0$

a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của a.

b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm $x_1;\;x_2$ không phụ thuộc vào a.

c) Tìm giá trị nhỏ nhất $A = x_1^2 + x_2^2$

Trả lời:

a) $\Delta = [-(2a- 1)]^2 -4\times 1\times (-4a - 3) = 4a^2 + 12a + 13$

$\;\;= (2a)^2 + 2\times 2a\times 3 + 9 + 4 = (2a+3)^2 + 4 \geq 0 \;\forall a$

Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của a.

b) Gọi $x_1;\;x_2$ là hai nghiệm của phương trình đã cho.

Theo hệ thức Vi-et: $\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = 2a - 1\\x_1\times x_2 = -4a - 3\end{matrix}\right.$

$\left\{\begin{matrix}2(x_1 + x_2) = 4a - 2\\x_1\times x_2 = -4a - 3\end{matrix}\right.$

$\Rightarrow 2(x_1 + x_2) + x_1\times x_2 = -5$

c) $A = x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2\times x_1\times x_2$

$\; = (2a - 1)^2 - 2\times (-4a - 3) = 4a^2 + 4a + 7 = (2a + 1)^2 + 6$

Ta có: $(2a + 1)^2 \geq 0 \;\forall a \Rightarrow (2a + 1)^2 + 6 \geq 6 \;\;\forall a$

Dấu "=" xảy ra khi $(2a + 1)^2 = 0 \Leftrightarrow a = \frac{-1}{2}$.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 6 khi $a = \frac{-1}{2}$

Câu 3: Trang 54 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Cho phương trình: $x^2 - 2(m - 2)x + m^2 + 2m - 3 = 0$. Tìm m để phương trình có các nghiệm $x_1;\;x_2$ thỏa mãn hệ thức: $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{5}$

Trả lời:

$\Delta' = (m - 2)^2 - 1\times (m^2 + 2m-3) = -6m + 7$

Để phương trình có nghiệm thì: $\Delta \geq 0 \Leftrightarrow -6m + 7 \geq 0 \Leftrightarrow m \leq \frac{7}{6}$

Với $ m \leq \frac{7}{6}$ thì phương trình có hai nghiệm. Gọi hai nghiệm đó là $x_1;\;x_2$

Theo hệ thức Vi-et: $\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = 2(m-2)\;\;(1)\\x_1\times x_2 = m^2+2m-3\;\;(2)\end{matrix}\right.$

Theo bài ra: $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{5} \Leftrightarrow \frac{x_1 + x_2}{x_1\times x_2} = \frac{x_1 + x_2}{5} \;\;(3)$

Thay (1) và (2) vào (3), ta có: $\frac{2(m-2)}{m^2+2m-3} = \frac{2(m-2)}{5} \Leftrightarrow 5\times 2(m - 2) = (m^2 + 2m - 3)\times 2(m - 2)$

$\Leftrightarrow 5(m - 2) = (m^2 + 2m - 3)(m - 2) $

$\Leftrightarrow (m - 2)(m^2 + 2m - 3 - 5) = 0 $

$\Leftrightarrow (m - 2)(m^2 + 2m - 8) = 0$

$\Rightarrow m = 2$ (không thỏa mãn điều kiện)

hoặc $m^2 + 2m - 8 = 0\;\;(4)$

Giải (4):

$\Delta' = 1^2 - 1\times (-8) = 9$

$\Rightarrow m_1 = \frac{-1 + 3}{1} = 2 $ (không thỏa mãn điều kiện)

Hoặc $m_2 = \frac{-1-3}{1} = -4$ (TM)

Vậy m = -4 là giá trị cần tìm

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 9 tập 2


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com