Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi: “Ở người, cùng tiếp xúc với một tác nhân gây bệnh, có những người sẽ mắc bệnh do tác nhân đó gây ra nhưng một số người khác thì không. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh ở người
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” : chiếu một số hình ảnh, yêu cầu HS xác định hình ảnh nào là nguyên nhân gây ra các bệnh ở động vật và ở người. Hình 1: Tiếp xúc với động vật chứa mầm bệnh Hình 2: Thực phẩm không đảm bảo Hình 3: Ăn nhiều hoa quả Hình 3: Ô nhiễm môi trường Hình 4: Tuổi tác Hình 5: Thức quá khuya Hình 6: Thường xuyên vận động … Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người Hình ảnh là nguyên nhân gây bệnh: Hình 1, 2, 4, 5.
- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 74:
Kết luận: Một số nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người gồm: + Nguyên nhân bên ngoài: các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học, thói quen sinh hoạt,… + Nguyên nhân bên trong: di truyền, tuổi tác… |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đáp ứng miễn dịch ở động vật và người.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm miễn dịch, phân loại và trả lời câu hỏi 2 sgk trang 75.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi 3 sgk trang 75.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc nội dung trong sgk và nêu khái niệm miễn dịch không đặc hiêu, trả lời câu hỏi 4 sgk trang 75.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đọc nội dung trong sgk và nêu khái niệm miễn dịch đặc hiêu, trả lời câu hỏi 5, 6, luyện tập sgk trang 77, 78.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận
| II. Đáp ứng miễn dịch ở động vật và người 1. Khái niệm miễn dịch - Miễn dịch là khả năng cơ thể sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh ( vi khuẩn, virus, ung thư,..) giữ cho có thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật Miễn dịch được chia làm 2 loại: Miễn dịch không đặc hiêu và miễn dịch đặc hiệu. - Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 75: Miễn dịch giúp cơ thể động vật và người có khả năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ vào cơ thể nhằm bảo vệ cơ thể tránh những tổn thương có thể xảy ra; giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật. 2. Hệ miễn dịch ở người - Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 75: Hàng rào bảo vệ của cơ thể gồm hàng rào bảo vệ bên trong và hàng rào bảo vệ bên ngoài. + Hàng rào bảo vệ bên trong: các cơ quan (tuỷ xương, tuyến ức, lá lách và các hạch bạch huyết), các tế bào bạch cầu. + Hàng rào bảo vệ bên ngoài da, niêm mạc và các chất tiết (nước mắt, nước bọt,...… Khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể: + Các cơ quan sẽ sản sinh ra các loại bạch cầu. Bạch cầu tiêu diệt tác nhân gây bệnh bằng nhiều cách như: thực bào, tiết enzyme, tiết khẳng thể... + Nước mắt, nước bọt, nước mũi, nước tiểu,... có chứa nhiều enzyme lysozyme để tiêu diệt vi khuẩn + Chất nhờn và mồ hỏi có pH từ 3 – 5 ức chế sự sinh trưởng của nhiều vi sinh vật. Kết luận: Ở người và động vật, hệ miễn dịch đảm nhận chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
3. Các loại miễn dịch a) Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch không đặc hiệu là khả năng tự bảo vệ có sẵn ở động vật và người khi mới sinh ra mà không cần có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên, không có tính đặc hiêu đối với các tác nhân gây bệnh, có thính bấm sinh, di truyền được. - Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 75: + Da và niêm mạc đồng vai trò quan trọng trong việc ngăn cách giữa môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể, có tác dụng cản trở cơ học các tác nhân gây hại. + Tác dụng bảo vệ của da và niêm mạc còn được tăng cường bởi một số yếu tố hóa học như lactic acid và acid béo trong mỗ hội, dịch nhầy do niêm mạc và các tuyến tiết ra. Các yếu tố hóa học này giúp tiêu diệt các tác nhân gây hại. Kết luận: Miễn dịch không đặc hiệu gồm hàng rào bảo vệ vật lí, hóa học và các đáp ứng không đặc hiệu.
b) Miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu là pản ứng đặc hiệu của cơ thể để chống lại các kháng nguyên ( các phân tử trên bề mặt vi khuẩn, virus, tế bào lạ,..; nọc độc của rắn hoặc các độc tố) khi chúng xâm nhập vào cơ thể. - Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 77:
|
-------------------Còn tiếp---------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: