Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài 4: Quang hợp ở thực vật

Soạn mới Giáo án sinh học 11 CTST bài Quang hợp ở thực vật. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI 4. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật.
  • Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với sinh giới.
  • Trình bày được vai trò của hệ sắc tố quang hợp. Nêu được các sản phẩm của pha sáng.
  • Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của thực vatah C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.
  • Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến quang hợp.
  • Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
  • Vận dụng được hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp khi thảo luận các nội dung về quang hợp ở thực vật; biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về quang hợp ở thực vật đã tìm hiểu được.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận dụng các phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác; tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình thảo luận nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức sinh học:
    • Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật.
    • Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với sinh giới.
    • Trình bày được vai trò của hệ sắc tố quang hợp. Nêu được các sản phẩm của pha sáng.
    • Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.
    • Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến quang hợp.
    • Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
    • Vận dụng được hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức về vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới để giải thích một số vấn đề thực tiến.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: “Trong nông nghiệm, để tiết kiệm diện tích đất trồng, thời gian thu hoạch, đồng thời tăng năng suất cây trồng và đem lại hiệu quả kinh tế cao, người ta áp dụng mô hình trồng xen canh các loài cây khác nhau. VD: xen canh giữa ngô và các loại cây bí đỏ, rau dền.”

Hay xen canh giữa ngô với đậu tương.

              

“ Liệu chúng ta có thể xen canh bất kì loài cây nào với nhau? Mô hình trồng xen canh dựa trên cơ sở nào? ”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Chúng ta không thể xen canh bất kì loài cây nào với nhau, để biết được các loại cây nào phù hợp để trồng xen canh hay cơ sở của xen canh là gì , chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 4. Quang hợp ở thực vật.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về quang hợp ở thực vật.

  1. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật; viết được phương trình quang hợp; nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật; trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với sinh giới.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp và cho HS làm việc theo cặp đôi để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: Khái niệm quang hợp ở thực vật
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào kiến thức từ các lớp dưới, hãy nêu khái niệm và phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu câu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 sgk trang 29.

 

 

 

 

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi 2 sgk trang 30.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái quát về quang hợp ở thực vật.

1. Khái niệm

Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ và sử dunhj năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) từ CO2 và nước đồng thời giải phóng O2.

- Phương trình tổng quát của quang hợp:

CO2 + H2O  C6H12O6 +  

                                              O2 + H2O

- Đáp án câu 1 sgk trang 29:

+ Nguyên liệu:

l   Pha sáng: H2O từ môi trường. ADP và NaADP+ (từ pha tối).

l   Pha tối: CO2 (từ môi trường), ATP và NaDPH (từ pha sáng).

+ Sản phẩm:

l   Pha sáng: O2, ATP và NADPH.

l   Pha tối: Chất hữu, ADP và NADP+

2. Vai trò của quang hợp ở thực vật

- Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 30:

Sự sống của con người và các loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào quá trình quang hợp vì quá trình và sản phẩm của quang hợp có vai trò quan trọng đối với cơ thể thực vật, các sinh vật khác và sinh giới, cụ thể:

Đối với thực vât:

l   50% hợp chất hữu cơ được tạo ra để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào.

l   Phần hợp chất hữu cơ còn lại dùng làm nguyên liệu tổng hợp chất cấu tạo nên tế bào, nguồn carbon , năng lượng dự trữ.

Đối với dinh vật:

l   Cung cấp nguồn O2 và chất hữu cơ cho nhiều loài sinh vật khác.

l   Sản phẩm của quang hợp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu.

+ Đối với sinh quyển: Đảm bảo hàm lượng khí O2 và CO2 ổn định (21% và 0,03%), góp phần chặn hiệu ứng nhà kính.

Tạo  150 tỉ tấn carbonhydrat mỗi năm để duy trì các hoạt động sống của sinh giới.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ sắc tố quang hợp.

  1. Mục tiêu: Trình bày được vai trò của hệ sắc tố quang hợp; nêu được các sản phẩm của pha sáng; nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan kết hợp hỏi- đáp để hưỡng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung về hệ sắc tố.
  3. Sản phẩm: .
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu Hs hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sách giáo khoa, trả lời câu hỏi 3 và luyện tập sgk trang 31 .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Hệ sắc tố quang hợp

- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 31.

Hệ sắc tố gồm 2 nhóm:

+ Chlorophyll (chlorophyll a và chlorophyll b) có chức năng hấp thụ ánh sáng chủ yếu vùng xanh tím và đỏ, chuyển năng lượng ánh sáng hấp thu được cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NaDPH.

Carotenoid có vai trò hấp thụ ánh sáng chủ yếu vùng xanh tím, sau đó truyền năng lượng ánh sáng đã hấp thụ được cho chlorophyll.

- Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ: Carotenoid  Chlorophyll b chlorophyll a chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.

- Đáp án câu luyện tập sgk trang 31:

Các loài thực vật có lá màu đỏ hoặc tím vaanc có khả năng quang hợp vì trong tế bào lá vẫn có lục lạp và chlorophyll, tuy nhiên do hàm lượng chloroohyll ít hơn carotenoid nên ta thấy lá có màu đỏ, tím.

 

Kết luận:

+ Hệ sắc tố quang hợp nằm trên màng thylkaoid gồm chlorophyll và carotenoid.

+ Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu các giai đoạn của quá trình quang hợp.

  1. Mục tiêu: Nêu được các sản phẩm của pha sáng; nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp kĩ thuật think - pair- share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm:
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời tìm hiểu pha sáng là gì và trả lời câu hỏi 4 sgk trang 31.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận các nội dung sau đây theo kĩ thuật khăn trải bàn:

Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C3 và trả lời câu hỏi 5 sgk trang 32.

+ Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C4 và trả lời câu hỏi 6 sgk trang 33.

+ Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO2 ở thực vật CAM và trả lời câu hỏi 7 sgk trang 33.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Các giai đoạn của quá trình quang hợp.

1. Pha sáng

Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học trong ATP và NaDPH

- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 31:

+ Các phản ứng trong pha sáng:

·        Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền tải  năng lượng đã hấp thụ cho chlorophyll ở trung tâm phản ứng.

·        Các phân tử chlorophyll a trungh tâm phản ứng truyền electron cho chuỗi chuyền electron quang hợp nằm trên màng thylakoid.

·        Phản ứng quang phân li nước:

H2 4H++ 4e- + O2

·        Tổng hợp ATP và khử NADP+ trong chuỗi truyền electron quang hợp

+ Sau khi phản ứng kếtthucs, các sản phẩm được tạo thành gồm ATP, NADPH, O2.

 

2. Pha tối

Pha tối là pha đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền lục lạp, nhờ năng lượng từ ATP và NaDPH được cung cấp từ pha sáng để hình thành các hợp chất hữu cơ.

a) Con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C3.

Thực vật C3: rêu, cây gỗ lớn, lúa, khoai, sắn, đậu,…; thích nghi với điều kiện khí hậu ôn hoà: cuồng độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 và CO2 bình thường.

- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 32:

Đồng hoá CO2 ở thực vâth C3 gồm ba gia đoạn:

+ Cố định CO2: RuBP + CO2 PGA

+ Khử: PGA khử thành G3P

+ Tái tạo: B3P được dùng làm nguyên liệu để tái tạo RuBP.

b) Con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C4.

- Thực vật C4 bao gồm các loại thực vật sống ở vùng nhiệt đới như mía, cỏ lồng vực, ngô, kê, cao lương,..; điều kiện sống nóng ẩm kéo dài: cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 thấp và nồng độ O2 cao.

- Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 33:

Đồng hoá CO2 ở thực vật C4 gồm:

+ Cố định CO2: diễn ra trong tế bào nhu mô. PEP (2C) kết hợp với một phân tử CO2 hình thành OAA chuyển thành MA (4C).

+ Chu trình calvin: diễn ra trong tế bào bó mạch. MA được tạo ra sẽ chuyển từ tế bào nhu mô sống sáng tế bào bó mao mạch thông qua cầu sinh chất. Bên trong chất tế bào bao bó mạch, MA sẽ tách thành CO2 và pyruvic acid. CO2 được dùng để tổng hợp chất hữu cơ trong chu trình Calvin, còn có pyruvic acid được dùng làm nguyên liệu tái tạo PEP.

c) Con đường đồng hoá CO2 ở thực vật CAM

- Thực vật CAM gồm các loài mọng nước sống ở nơi có điều kiện khô hạn kéo dài như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, thanh long,… Thực vật CAM thường mở khí khổng vào bạn đêm để tránh mất nước và lấy CO2. Vì vậy thực vật CAM cố định COvào ban đêm và chu trình Calvin vào ban ngày.

- Đáp án câu hỏi 7 sgk trang 33:

 

------------------Còn tiếp-------------------

Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài 4: Quang hợp ở thực vật

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án sinh học 11 chân trời mới, soạn giáo án sinh học 11 chân trời bài Quang hợp ở thực vật, giáo án sinh học 11 chân trời

Soạn giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay