Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hay xen canh giữa ngô với đậu tương.
“ Liệu chúng ta có thể xen canh bất kì loài cây nào với nhau? Mô hình trồng xen canh dựa trên cơ sở nào? ”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về quang hợp ở thực vật.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào kiến thức từ các lớp dưới, hãy nêu khái niệm và phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật.
- GV yêu câu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 sgk trang 29.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi 2 sgk trang 30.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Khái quát về quang hợp ở thực vật. 1. Khái niệm - Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ và sử dunhj năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) từ CO2 và nước đồng thời giải phóng O2. - Phương trình tổng quát của quang hợp: CO2 + H2O C6H12O6 + O2 + H2O - Đáp án câu 1 sgk trang 29: + Nguyên liệu: l Pha sáng: H2O từ môi trường. ADP và NaADP+ (từ pha tối). l Pha tối: CO2 (từ môi trường), ATP và NaDPH (từ pha sáng). + Sản phẩm: l Pha sáng: O2, ATP và NADPH. l Pha tối: Chất hữu, ADP và NADP+ 2. Vai trò của quang hợp ở thực vật - Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 30: Sự sống của con người và các loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào quá trình quang hợp vì quá trình và sản phẩm của quang hợp có vai trò quan trọng đối với cơ thể thực vật, các sinh vật khác và sinh giới, cụ thể: + Đối với thực vât: l 50% hợp chất hữu cơ được tạo ra để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào. l Phần hợp chất hữu cơ còn lại dùng làm nguyên liệu tổng hợp chất cấu tạo nên tế bào, nguồn carbon , năng lượng dự trữ. + Đối với dinh vật: l Cung cấp nguồn O2 và chất hữu cơ cho nhiều loài sinh vật khác. l Sản phẩm của quang hợp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu. + Đối với sinh quyển: Đảm bảo hàm lượng khí O2 và CO2 ổn định (21% và 0,03%), góp phần chặn hiệu ứng nhà kính. Tạo 150 tỉ tấn carbonhydrat mỗi năm để duy trì các hoạt động sống của sinh giới.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ sắc tố quang hợp.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sách giáo khoa, trả lời câu hỏi 3 và luyện tập sgk trang 31 . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Hệ sắc tố quang hợp - Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 31. Hệ sắc tố gồm 2 nhóm: + Chlorophyll (chlorophyll a và chlorophyll b) có chức năng hấp thụ ánh sáng chủ yếu vùng xanh tím và đỏ, chuyển năng lượng ánh sáng hấp thu được cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NaDPH. + Carotenoid có vai trò hấp thụ ánh sáng chủ yếu vùng xanh tím, sau đó truyền năng lượng ánh sáng đã hấp thụ được cho chlorophyll. - Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ: Carotenoid → Chlorophyll b chlorophyll a chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. - Đáp án câu luyện tập sgk trang 31: Các loài thực vật có lá màu đỏ hoặc tím vaanc có khả năng quang hợp vì trong tế bào lá vẫn có lục lạp và chlorophyll, tuy nhiên do hàm lượng chloroohyll ít hơn carotenoid nên ta thấy lá có màu đỏ, tím.
Kết luận: + Hệ sắc tố quang hợp nằm trên màng thylkaoid gồm chlorophyll và carotenoid. + Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu các giai đoạn của quá trình quang hợp.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời tìm hiểu pha sáng là gì và trả lời câu hỏi 4 sgk trang 31.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận các nội dung sau đây theo kĩ thuật khăn trải bàn: + Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C3 và trả lời câu hỏi 5 sgk trang 32. + Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C4 và trả lời câu hỏi 6 sgk trang 33. + Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO2 ở thực vật CAM và trả lời câu hỏi 7 sgk trang 33.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | III. Các giai đoạn của quá trình quang hợp. 1. Pha sáng Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học trong ATP và NaDPH - Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 31: + Các phản ứng trong pha sáng: · Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền tải năng lượng đã hấp thụ cho chlorophyll ở trung tâm phản ứng. · Các phân tử chlorophyll a trungh tâm phản ứng truyền electron cho chuỗi chuyền electron quang hợp nằm trên màng thylakoid. · Phản ứng quang phân li nước: H2O 4H++ 4e- + O2 · Tổng hợp ATP và khử NADP+ trong chuỗi truyền electron quang hợp + Sau khi phản ứng kếtthucs, các sản phẩm được tạo thành gồm ATP, NADPH, O2.
2. Pha tối Pha tối là pha đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền lục lạp, nhờ năng lượng từ ATP và NaDPH được cung cấp từ pha sáng để hình thành các hợp chất hữu cơ. a) Con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C3. - Thực vật C3: rêu, cây gỗ lớn, lúa, khoai, sắn, đậu,…; thích nghi với điều kiện khí hậu ôn hoà: cuồng độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 và CO2 bình thường. - Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 32: Đồng hoá CO2 ở thực vâth C3 gồm ba gia đoạn: + Cố định CO2: RuBP + CO2 PGA + Khử: PGA khử thành G3P + Tái tạo: B3P được dùng làm nguyên liệu để tái tạo RuBP. b) Con đường đồng hoá CO2 ở thực vật C4. - Thực vật C4 bao gồm các loại thực vật sống ở vùng nhiệt đới như mía, cỏ lồng vực, ngô, kê, cao lương,..; điều kiện sống nóng ẩm kéo dài: cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 thấp và nồng độ O2 cao. - Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 33: Đồng hoá CO2 ở thực vật C4 gồm: + Cố định CO2: diễn ra trong tế bào nhu mô. PEP (2C) kết hợp với một phân tử CO2 hình thành OAA chuyển thành MA (4C). + Chu trình calvin: diễn ra trong tế bào bó mạch. MA được tạo ra sẽ chuyển từ tế bào nhu mô sống sáng tế bào bó mao mạch thông qua cầu sinh chất. Bên trong chất tế bào bao bó mạch, MA sẽ tách thành CO2 và pyruvic acid. CO2 được dùng để tổng hợp chất hữu cơ trong chu trình Calvin, còn có pyruvic acid được dùng làm nguyên liệu tái tạo PEP. c) Con đường đồng hoá CO2 ở thực vật CAM - Thực vật CAM gồm các loài mọng nước sống ở nơi có điều kiện khô hạn kéo dài như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, thanh long,… Thực vật CAM thường mở khí khổng vào bạn đêm để tránh mất nước và lấy CO2. Vì vậy thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm và chu trình Calvin vào ban ngày. - Đáp án câu hỏi 7 sgk trang 33:
|
------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác