Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực riêng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: “ Hiện nay việc sử dụng khí CO2 để bảo quản nông sản là một biện pháp hiện đại và hiệu quả cao. Tại sao?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án: Khí CO2 dùng để ức chế quá trình hô hấp, giúp nông sản bảo quản được lâu hơn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về hô hấp ở thực vật
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 41, hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn, trình bày: + Khái niệm hô hấp + Nơi diễn ra quá trình hô hấp + Phương trình tổng quát của hô hấp + Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 41.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc thông tin trong sgk, nêu vai trò của hô hấp ở thực vật và trả lời câu hỏi 2 sgk trang 42.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Khái quát về hô hấp ở thực vật 1. Khái niệm + Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt. + Hô hấp diễn ra ở tế bào chất và ti thể + PTTQ: C6H12O6 + 6O2 → CO2 + H2O (ATP + nhiệt) - Hô hấp hiếu khí là hình thức hô hấp chủ yếu ở thực vật. - Đáp án câu 1 sgk trang 41 + Nguyên liệu: C6H12O6 , O2 + Sản phẩm: CO2 và H2O 2. Vai trò của hô hấp ở thực vật - Cung cấp năng lượng cần thiết để duy trì các hoạt động sống. - Một phần năng lượng giải phóng dưới dạng nhiệt giúp thực vật có khả năng chịu lạnh, duy trì các hoạt động sống của cơ thể - Tạo ra các sản phẩm trung gian để tổng hợp các chất hữu cơ khác. - Tăng khả năng chống bệnh của thực vật. - Đáp án câu 2 sgk trang 41: Hô hấp có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp đối với quá trình hút nước và khoáng ở cây: + Tạo ra ATP giúp vận chuyển khoáng chủ động vào cây, tạo môi trường áp suất thẩm thấu cao trong dịch bào nên cây hút nước và khoáng dễ dàng. + Tạo ra CO2: CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3- H+ tham gia cơ chế hút bám trao đổi ion với các ion khoáng bám trên bề mặt keo đất.
Kết luận: - Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng. - Hô có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật: cung cấp năng lượng, cung cấp nguyên liệu sinh tổng hợp các chất, tăng khả năng chống bệnh của thực vật |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn hô hấp ở thực vật
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 42, hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn, trả lời câu hỏi 3 sgk trang 42 và vẽ sơ đồ của phân giải hiếu khi, phân giải kị khí.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập sgk trang 42. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung bài học và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ. | II. Các giai đoạn hô hấp ở thực vật - Đáp án hỏi 3 sgk trang 42: + Khi có O2: thực vật tiến hành phân giải hiếu khí gồm đường phân và hô hấp hiếu khí; quá trình hô hấp hiếu khí gồm 2 giai đoạn: oxi hóa pyruvic acid và chu trình krebs, chuỗi chuyển electron. + Khi không có O2: thực vật tiến hành phân giải kị khí và đường phân, lên men. - Đáp án câu luyện tập sgk trang 42: Cây cố thể sống trong điều kiện thiếu O2 là nhờ có quá trình phân giải kị khí. Trong trường hợp này, ATP tạo ra từ đường phân sẽ được dùng để cung cấp cho các hoạt động sống của cây. ⇨ Kết luận: - Phân giải hiếu khí diễn ra trong tế bào chất và ti thể khi có O2, gồm ba giai đoạn: đường phân oxi hóa pyruvic acid và chu trình krebs, chuỗi chuyển elctron hô hấp. Khi phân giải hiếu khí, một phân tử glucose có thể thu được từ 30-32 ATP. - Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất khi không có O2, gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men. Khi phân giải kị khí một phân tử glucose chỉ thu được 2 ATP. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn: + Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của hàm lượng nước và trả lời câu hỏi 4 + Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ và trả lời câu hỏi 5 + Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ O2 và CO2 và trả lời câu hỏi 6, câu luyện tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công, trình bày sản phẩm của nhóm. Bước 3: Thảo luận và báo cáo - HS báo cáo theo nhóm. - Một số HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Bước 4: Nhận xét và đánh giá - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | III. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật 1. Hàm lượng nước: - Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 43: Khi điều kiện sống khô hạn, quá trình hô hấp ở thực vật sẽ giảm hoặc bị ức chế vì nước là nguyên liệu, dung môi và môi trường diễn ra các phản ứng hóa học trong quá trình hô hấp. Bên cạnh đó, nước còn ảnh hưởng đến hoạt sống của các enzyme hô hấp ở thực vật. 2. Nhiệt độ - Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 43: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hô hấp thông qua ảnh hướng đến hoạt tính enzyme tham gia xúc tác các phản ứng. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng dần và đạt cao nhất tại giá trị nhiệt độ tối ưu. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp trong khoảng 30-35oC, nếu vượt qua ngưỡng cường độ này thì hô hấp giảm. Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao trên 55oC thì hô hấp không dieenc ra do nhiệt độ cao làm mất hoạt tính của enzyme hô hấp. 3. Nồng độ O2 và CO2 - Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 43 Đất thoáng khí và thoát nước tốt tạo điều kiện cho sự xâm nhập của O2 từ không khí vào môi trường đất, đảm bảo cho quá trình hô hấp ở rễ diễn ra bình thường, thuận lợi cho quá trình húy nước và khoáng ở rễ nên cây sinh trường và phát triển tốt. - Đáp án câu luyện tập sgk trang 43: Nồng độ CO2 trong không khí thuận lợi cho quá trình hô hấp là 0,03%, nếu nồng độ CO2 trong không khí tăng cao sẽ ức chế quá trình hô hấp. Do đó, kho nồng độ CO2 tăng lên khoảng 35% so với mức bình thường sẽ ức chế quá trình hô hấp của hạt, không tạo được ATP cho quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho sự nảy mầm, hầu hết các hạt giống sẽ mất khả năng nảy mầm. Kết luận: + Một số nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật gồm: hàm lượng nước, nhiệt độ, nồng độ O2 và CO2. + Con người có thể vận dụng những hiểu biết về hô hấp để điều khiển hô hấp ở thực vật trong trồng trọt, bảo quản nông sản. |
------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác