Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật

Soạn mới Giáo án sinh học 11 CTST bài Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 8. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được quá trình dinh dưỡng ở động vật.
  • Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.
  • Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.
  • Xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp với mọi lứa tuổi và trạng thái cơ thế.
  • Tìm hiểu được các bênh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng như béo phì, suy dinh dưỡng.
  • Phòng được các bệnh về tiêu hóa.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quá trình dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu quá trình dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật qua các nguồn học liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức sinh học:
    • Trình bày được quá trình dinh dưỡng bao gồm:lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.
    • Dựa vào sơ đồ ( hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, động vật có túi tiêu hóa, động vật có ống tiêu hóa.
    • Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.
  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Thực hiện tìm hiểu được các bệnh về tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dương như béo phì, suy dinh dưỡng.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng trong xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể; vận dụng được hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
  • Chủ động, tích cực tham gia vận động người khác vận động người khác tham gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đưa ra câu hỏi: “Viêm gan là tình trạng tổn thương nhu mô gan, khiến chức năng gan bị suy giảm. Tại sao người bị bệnh viêm gan cần hạn chế các loại thức ăn có chứa hàm lượng lipid cao?”

 

- GV gợi ý: “Gan không những giúp cho sự hấp thụ lipid qua ống tiêu hóa nhờ dịch mật do gan tiết ra mà còn nhiệm vụ chuyển hóa lipid đã hấp thu đưa tới gan qua đường máu.” Qua đây trú trọng về chức năng chuyển hos lipid và rối loại chuyển hóa lipid khi bị viêm gan để HS tập trung giải quyết tình huống.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về dinh dưỡng

  1. Mục tiêu: Trình bày được quá trình dinh dưỡng ở động vật.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi 1, 2 sgk trang 49 và kết luận về quá trình dinh dưỡng ở động vật.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 49 và đưa ra kết luận về quá trình dinh dưỡng ở động vật.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái quát về quá trình dinh dưỡng

- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 49:

Dị dưỡng là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật dị dưỡng khác để tiến thành trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Động vật chỉ có thể tồn tại và phát triển nhờ lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài dưới dạng thức ăn nên động vật là sinh vật dị dưỡng.

- Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 49:

Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn:

+ Lấy thức ăn: động vật có thể lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu lọc, hút và ăn thức ăn rắn.

+ Tiêu hóa thức ăn: là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp thành các phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

+ Hấp thu: là quá trình các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu hóa di chuyển vào cơ thể.

+ Đồng hóa: sau khi được hấp thu, các chất dinh dưỡng được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào trong cơ thể và được đồng hóa thành các chất hữu cơ phức tạp, tạo nên cấu trúc mô, cơ quan của cơ thể, tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống.

+ Thải chất cặn bã: thức ăn không tiêu hóa được và không hấp thu bị thải ra khỏi cơ thể dưới dạng phân.

 

Kết luận: Quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ, đồng hóa và đào thải các chất.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức tiêu hóa ở động vật.

  1. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, hỏi - đáp kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập số 1 và kết luận về các hình thức tiêu hóa ở động vật.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Vòng chuyên gia:

GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa.

+ Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa.

Yêu cầu các nhóm làm việc trong vòng 5 phút, sau khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bày trước nhóm mình một lượt, như là chuyên gia.

- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.

+ Thành lập nhóm mảnh ghép: mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm chuyên gia

+ Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia.

+ Nhóm mảnh ghép thảo luận và trả lời các yêu cầu trong phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa

a) Hãy nêu một số đại diện và hình thức tiêu hóa đặc trưng.

b) Quan sát hình 8.1, hãy trình bày hình thức tiêu hóa của bọt biển. (câu 3 sgk trang 50)

2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa

a) Hãy nêu một số đại diện và hình thức tiêu hóa đặc trưng.

b) Quan sát hình 8.2, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở thủy tức (câu 4 sgk trang 51)

c) Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào khác nhau như thế nào? (câu luyện tập sgk trang 50)

3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa

a) Hãy nêu một số đại diện và hình thức tiêu hóa đặc trưng.

b) Quan sát hình 8.3, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bò.

c) Quan sát hình 8.4 và cho biết cấc cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người bằng cách hoàn thành bảng 8.1 (câu 6 sgk trang 52)

Cơ quan

Tiêu hóa cơ học

Tiêu hóa hóa học

?

?

?

?

?

?

?

?

?

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Các hình thức tiêu hóa ở động vật

1. Tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa.

- Đại diện: ngành động vật hình tấm, thân lỗ,.. quá trình tiêu hóa là tiêu hóa nội bào.

- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 50:

Hình thức tiêu hóa ở bọt biển là hệ tiêu hóa nội bào: tế bào cổ áo thực bào vụn thức ăn, tiêu hóa nhờ không bào hoặc chuyển cho tế bảo amip.

2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa

- Đại diện: ngành ruột khoang, giun dẹp.. quá trình tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào.

- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 50:

Ở thủy tức, quá trình tiêu hóa diễn ra theo các hỉnh thức ngoại bào lẫn nội bào.

+ Tiêu hóa ngoại bào: Tế bào tiết ra enzyme vào trong túi tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn thành những mảnh nhỏ.

+ Tiêu hóa nội bào: Trong tế bào, các mảnh nhỏ tiếp tục được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa, chuyển hóa thành những thành phần chất riêng của tế bào trong cơ thể.

- Đáp án câu luyện tập sgk trang 50:

Tiêu hóa nội bào

Tiêu hóa ngoại bào

Diễn biến trong không bào tiêu hóa của tế bào

Diên ra bên ngoài tế bào nhưng trong cơ quan tiêu hóa

Thức ăn được biến đổi hóa học bở enzyme của lysosome

Thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học trong ống tiêu hóa. Thức ăn được tiêu hóa bởi các enzyme do tuyến tiêu hóa tiết ra.

 

3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa.

- Đại diện: ngành ruột khoang, giun dẹp.. quá trình tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào.

- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 51.

Ở bò, ,thức ăn chủ yếu được tiêu hóa ngoại bào thông qua: tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và tiêu hóa vi sinh vật. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa vi sinh vật tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hóa tại dạ múi khế và ruột.

- Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 52.

Bảng 8.1 được đính dưới hoạt động 2.

 

Kết luận: Quá trình tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn xảy ra trong tế bào, tiêu hóa ngoại bào là quá trình biến đổi thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào.

+ Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

+ Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào.

+ Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoai bào.

 

Bảng 8.1

Cơ quan

Tiêu hóa cơ học

Tiêu hóa hóa học

Khoang miệng

Do răng, lưỡi đảm nhận, có tác dụng làm thức ăn được cắt và trộn đều với nước bọt.

Do enzyme mylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường maltose.

Thực quản

Do hoạt động co tắt của thực quản, thức ăn được đẩy từ miệng xuống dạ dày.

Do enzyme mylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường maltose.

Dạ dày

Hoạt động co bóp của dạ dày làm thức ăn được nghiền nhỏ và trộn đều với dịch vị.

Dịch vị dạ dày gồm có HCl, enzyme pepsin, chymosin, lipase,.. phân giải protein thành các chuỗi peptide, phân giải lipid thành glycerol và acid béo.

Ruột non

Các hoạt động như co thắt từng phần, cử động quả lắc, cử động nhu động, cử động phản nhu động; có tác dụng đảo trộn thức ăn với dịch tiêu hóa, dịch chuyển thức ăn trong ruột non

 Các eyme trong dịch tụy, dịch mật, dịch ruột phân giải các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất dinh dưỡng hấp thu được.

+ Carbonhydrate được phân giải thành các monosacharide bởi tác động của cacsc enzyme như amylase, maltase, sucrase, lactase

+ Protein được phân giải thành các amino acid bởi tác động của các enzyme như: dipeptidase, aminopeptidase,…

+ Những giợt lipid lớn được phân chia thành nhứng giọt lipid nhỏ bởi muối mật có tronh dịch mật do gan sản xuất và được phân giải thành monoglyceride. Glycerol và acid béo dưới tác động của enzyme lipase, phospholipase.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò thực phẩm sạch và xây dựng chế độ ăn hợp lí

  1. Mục tiêu: Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người; xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp với mọi lứa tuổi và trạng thái cơ thế
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, hỏi - đáp kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Khái niệm thực phẩm sạch, khái niệm chế độ ăn hợp lý, đáp án câu hỏi 7, 8 sgk trang 53.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nêu khái niệm thực phẩm sạch và trả lời câu hỏi 7 sgk trang 53.

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nêu khái niệm chế độ ăn hợp lí và trả lời câu hỏi 8 sgk trang 53.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

 

III. Chăm sóc và bảo vệ hệ tiêu hóa.

1. Vai trò của thực phẩm sạch.

Thực phẩm sạch hiểu theo nghĩa đơn giản là thực phẩm không chứa chất độc hại, tạp chất, vi sinh vật gây bệnh, đảm bảo an toàn, tốt cho sức khỏe con người.

- Đáp án câu 7 sgk trang 53:

Bảng đính dưới hoạt động 3.

2. Xây dựng chế độ ăn hợp lý.

Chế độ ăn hợp lí là một chế độ ăn cân bằng nhằm cung cấp những dưỡng chất cần thiết để có được sức khỏe tốt; có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe cho con người và phòng chống các loại bệnh tật

 - Đáp án câu 8 sgk trang 53:

 

------------------Còn tiếp-------------------

Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án sinh học 11 chân trời mới, soạn giáo án sinh học 11 chân trời bài Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật, giáo án sinh học 11 chân trời

Soạn giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay