Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi: “Viêm gan là tình trạng tổn thương nhu mô gan, khiến chức năng gan bị suy giảm. Tại sao người bị bệnh viêm gan cần hạn chế các loại thức ăn có chứa hàm lượng lipid cao?”
- GV gợi ý: “Gan không những giúp cho sự hấp thụ lipid qua ống tiêu hóa nhờ dịch mật do gan tiết ra mà còn nhiệm vụ chuyển hóa lipid đã hấp thu đưa tới gan qua đường máu.” Qua đây trú trọng về chức năng chuyển hos lipid và rối loại chuyển hóa lipid khi bị viêm gan để HS tập trung giải quyết tình huống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về dinh dưỡng
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 49 và đưa ra kết luận về quá trình dinh dưỡng ở động vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Khái quát về quá trình dinh dưỡng - Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 49: Dị dưỡng là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật dị dưỡng khác để tiến thành trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Động vật chỉ có thể tồn tại và phát triển nhờ lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài dưới dạng thức ăn nên động vật là sinh vật dị dưỡng. - Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 49: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn: + Lấy thức ăn: động vật có thể lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu lọc, hút và ăn thức ăn rắn. + Tiêu hóa thức ăn: là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp thành các phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. + Hấp thu: là quá trình các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu hóa di chuyển vào cơ thể. + Đồng hóa: sau khi được hấp thu, các chất dinh dưỡng được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào trong cơ thể và được đồng hóa thành các chất hữu cơ phức tạp, tạo nên cấu trúc mô, cơ quan của cơ thể, tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống. + Thải chất cặn bã: thức ăn không tiêu hóa được và không hấp thu bị thải ra khỏi cơ thể dưới dạng phân.
Kết luận: Quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ, đồng hóa và đào thải các chất. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức tiêu hóa ở động vật.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Vòng chuyên gia: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu về tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa. + Nhóm 2: Tìm hiểu về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa. + Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa. Yêu cầu các nhóm làm việc trong vòng 5 phút, sau khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bày trước nhóm mình một lượt, như là chuyên gia. - Vòng 2: Nhóm mảnh ghép. + Thành lập nhóm mảnh ghép: mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm chuyên gia + Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. + Nhóm mảnh ghép thảo luận và trả lời các yêu cầu trong phiếu học tập sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Các hình thức tiêu hóa ở động vật 1. Tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa. - Đại diện: ngành động vật hình tấm, thân lỗ,.. quá trình tiêu hóa là tiêu hóa nội bào. - Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 50: Hình thức tiêu hóa ở bọt biển là hệ tiêu hóa nội bào: tế bào cổ áo thực bào vụn thức ăn, tiêu hóa nhờ không bào hoặc chuyển cho tế bảo amip. 2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa - Đại diện: ngành ruột khoang, giun dẹp.. quá trình tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào. - Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 50: Ở thủy tức, quá trình tiêu hóa diễn ra theo các hỉnh thức ngoại bào lẫn nội bào. + Tiêu hóa ngoại bào: Tế bào tiết ra enzyme vào trong túi tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn thành những mảnh nhỏ. + Tiêu hóa nội bào: Trong tế bào, các mảnh nhỏ tiếp tục được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa, chuyển hóa thành những thành phần chất riêng của tế bào trong cơ thể. - Đáp án câu luyện tập sgk trang 50:
3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa. - Đại diện: ngành ruột khoang, giun dẹp.. quá trình tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào. - Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 51. Ở bò, ,thức ăn chủ yếu được tiêu hóa ngoại bào thông qua: tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và tiêu hóa vi sinh vật. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa vi sinh vật tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hóa tại dạ múi khế và ruột. - Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 52. Bảng 8.1 được đính dưới hoạt động 2.
Kết luận: Quá trình tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn xảy ra trong tế bào, tiêu hóa ngoại bào là quá trình biến đổi thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào. + Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào. + Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào. + Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoai bào. |
Bảng 8.1
Cơ quan | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
Khoang miệng | Do răng, lưỡi đảm nhận, có tác dụng làm thức ăn được cắt và trộn đều với nước bọt. | Do enzyme mylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường maltose. |
Thực quản | Do hoạt động co tắt của thực quản, thức ăn được đẩy từ miệng xuống dạ dày. | Do enzyme mylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường maltose. |
Dạ dày | Hoạt động co bóp của dạ dày làm thức ăn được nghiền nhỏ và trộn đều với dịch vị. | Dịch vị dạ dày gồm có HCl, enzyme pepsin, chymosin, lipase,.. phân giải protein thành các chuỗi peptide, phân giải lipid thành glycerol và acid béo. |
Ruột non | Các hoạt động như co thắt từng phần, cử động quả lắc, cử động nhu động, cử động phản nhu động; có tác dụng đảo trộn thức ăn với dịch tiêu hóa, dịch chuyển thức ăn trong ruột non | Các eyme trong dịch tụy, dịch mật, dịch ruột phân giải các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất dinh dưỡng hấp thu được. + Carbonhydrate được phân giải thành các monosacharide bởi tác động của cacsc enzyme như amylase, maltase, sucrase, lactase + Protein được phân giải thành các amino acid bởi tác động của các enzyme như: dipeptidase, aminopeptidase,… + Những giợt lipid lớn được phân chia thành nhứng giọt lipid nhỏ bởi muối mật có tronh dịch mật do gan sản xuất và được phân giải thành monoglyceride. Glycerol và acid béo dưới tác động của enzyme lipase, phospholipase. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò thực phẩm sạch và xây dựng chế độ ăn hợp lí
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nêu khái niệm thực phẩm sạch và trả lời câu hỏi 7 sgk trang 53.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nêu khái niệm chế độ ăn hợp lí và trả lời câu hỏi 8 sgk trang 53.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
| III. Chăm sóc và bảo vệ hệ tiêu hóa. 1. Vai trò của thực phẩm sạch. Thực phẩm sạch hiểu theo nghĩa đơn giản là thực phẩm không chứa chất độc hại, tạp chất, vi sinh vật gây bệnh, đảm bảo an toàn, tốt cho sức khỏe con người. - Đáp án câu 7 sgk trang 53: Bảng đính dưới hoạt động 3. 2. Xây dựng chế độ ăn hợp lý. Chế độ ăn hợp lí là một chế độ ăn cân bằng nhằm cung cấp những dưỡng chất cần thiết để có được sức khỏe tốt; có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe cho con người và phòng chống các loại bệnh tật - Đáp án câu 8 sgk trang 53:
|
------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác