Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 20. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực sinh học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Khi thảo luận về cách tính tuổi cây dựa vào vòng gỗ hằng năm, bạn A cho rằng mỗi vòng gỗ là 1 tuổi. Bạn B cho rằng mỗi vòng gỗ là 2 tuổi. Theo em, bạn nào nói đúng? Bằng cách nào có thể đếm được vòng gỗ của cây?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án: bạn A nói đúng. Có thể đếm số vòng gỗ của cây bằng cách cắt ngang mặt thân cây
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Để tìm hiểu về sự sinh trưởng phát triển của thực vật, chúng ta cùng nghiên cứu Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật”
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành năm nhóm và hoạt động thành hai vòng Vòng 1: Giao việc cho nhóm chuyên gia Nhóm 1: Chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật thay đổi theo từng giai đoạn sống Nhóm 2: Đọc mục 2.a và quan sát hình 20.2 phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố nước và độ ẩm không khí đến sinh trưởng và phát triển thực vật. Nhóm 3: Đọc mục 2.b và quan sát hình 20.3 phân tích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Nhóm 4: Đọc mục 2.c và quan sát hình 20.3 phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố ánh sáng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh ở thực vật Nhóm 5: Đọc mục 2d và quan sát hình 20.4 phân tích sự ảnh hưởng của đất và dinh dưỡng khoáng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Vòng 2: Thành lập nhóm mảnh ghép Thành lập nhóm các mảnh ghép: + Mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm chuyên gia + Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại các cho cả nhóm kết quả tìm hiểu của nhóm chuyên gia Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung: trả lời CH thảo luận 1, 2 SGK 1. Hãy chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật thay đổi theo từng giai đoạn sống 2. Quan sát Hình 20.2, 20.3 và 20.4, phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Các nhóm cử đại diện lần lượt trình bày tóm tắt ý kiến chung của nhóm. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 1. Đặc điểm Đáp án CH thảo luận 1 Ở giai đoạn sinh trưởng cây chỉ có các bộ phận rễ, thân, lá. Khi chuyển sang giai đoạn sinh trưởng phát triển sinh sản: cây có thêm các bộ phận hoa, quả, hạt Trước khi ra hoa, các bộ phận rễ, thân, lá lớn nhanh và đạt được kích thước nhất định; khi bắt đầu ra hoa và thì rễ, thân, lá sinh trưởng chậm lại và tập trung hình thành hoa, quả, hạt. 2. Một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật a. Nước và độ ẩm không khí Phân tích hình 20.2 cho thấy: - Theo biểu đồ cột vàng trình bày về chiều cao của cây đơn đỏ: Khi tưới nước 2 ngày/lần thì chiều cao cây đơn đỏ đạt giá trị tốt nhất (55,4cm/cây), đảm bảo lượng nước cần cung cấp cho cây hằng ngày. Nếu tưới ít hơn hoặc nhiều hơn, cây sẽ sinh trưởng kém. - Biểu đổ đường màu cam trình bày về diện tích lá của cây đơn đỏ: khi tưới nước 2 ngày/lần thì diện tích lá cây đơn đỏ đạt giá trị tốt nhất (1 144,7 cm2 lá/cây), đảm bảo lượng nước cần cung cấp cho cây hằng ngày. Nếu tưới ít hơn hoặc nhiều hơn, cây sẽ sinh trưởng kém. b. Nhiệt độ Phân tích hình 20.3 cho thấy: - Biểu đồ cột trình bày về chiều dài rễ mầm của cây điên điển (cm/ngày) ở cả ba mức nhiệt độ, khi để trong tối, rễ mầm cây điên điển mọc dài hơn so với khi để ngoài sáng. Ở nhiệt độ 30 °C, rễ mầm mọc dài nhất kể cả trong tối và ngoài sáng; sau đó là ở mức nhiệt độ 27 °C; thấp nhất là ở mức nhiệt độ 37 °C. c. Ánh sáng Cây sinh trưởng và phát triển tốt ở nơi có ánh sáng phù hợp d. Đất và dinh dưỡng khoáng Phân tích hình 20.3 cho thấy vai trò của nguyên tố khoáng calcium đối với cây trồng. Khi trồng cà chua, nếu thiếu calcium, lá thường mỏng, ngắn, bị rủ xuống và bắt đầu chết từ đỉnh lan vào; nửa quả phía dưới bị héo khô. Kết luận: - Sự sinh trưởng phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí có mô phân sinh, diễn ra trong suốt vòng đời của cây, là sự sinh trưởng không giới hạn, gồm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Sinh trưởng và phát triển của thực vật chịu ảnh hưởng của các yếu tố như đặc điểm di truyền, giai đoạn sinh trưởng và các yếu tố môi trường như nhiệt độ, nước, ánh sáng, dinh dưỡng khoáng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu mô phân sinh và sinh trưởng sơ cấp, thứ cấp
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Trên lớp thành bốn nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời CH thảo luận 3 và Hoạt động luyện tập 3. Quan sát Hình 20.5, hãy cho biết vị trí và chức năng của các loại mô phân sinh trong cây Luyện tập: Hãy phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật - GV yêu cầu các nhóm thiết kế sơ đồ tư duy về các loại mô phân sinh; sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Mô phân sinh Đáp án CH thảo luận 3
4. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Trả lời hoạt động luyện tập
Kết luận: - Mô phân sinh gồm những tế bào còn non, chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây để tạo ra những tế bào mới. - Các loại mô phân sinh gồm có: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng. - Sinh trưởng sơ cấp do hoạt động của mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng làm cho thân, rễ, lóng dài ra; gặp ở cả cây Một lá mầm và Hai lá mầm. - Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên (tầng phát sinh vỏ và tầng phát sinh trụ) làm cho thân, rễ to ra theo đường kính; gặp ở cây Hai lá mầm. |
Sơ đồ tư duy tham khảo
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm, vai trò và các loại hormone của thực vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: + Hormone thực vật được tổng hợp ở đâu và có tác dụng gì? + Hãy kể một số hormone nhân tạo được sử dụng trong nông nghiệp. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 4 Phân biệt các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu thông tin, đọc SGK trả lời câu hỏi của GV - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. HORMONE THỰC VẬT 1. Khái niệm và vai trò của hormone thực vật - Hormone thực vật được tổng hợp với lượng nhỏ trong cơ thể thực vật, có tác dụng điều hòa hoạt động sinh lý, quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. - Một số hormone nhân tạo được sử dụng trong nông nghiệp: GA3B (Gibberellin), Auxin, NAA (Naphthalene acetic acid), IAA (Indole acetic acid),... 2. Hormone kích thích sinh trưởng 3. Hormone ức chế sinh trưởng Đáp án CH thảo luận 4 (Bảng bên dưới HĐ) Kết luận: - Hormone thực vật là phân tử hữu cơ do thực vật tổng hợp, có vai trò điều chỉnh quá trình sinh lí, sinh trưởng, phát triển của cây. - Gồm có nhóm hormone kích thích (auxin, cytokinin, gibberellin,...) và ức chế (abscisic acid, ethylene,...) |
Nội dung sản phẩm dự kiến CH thảo luận 4
Điểm phân biệt | Hormone kích thích sinh trưởng | Hormone ức chế sinh trưởng |
Vị trí tổng hợp | Mô phân sinh đỉnh, chồi, rễ, lá non và hạt. | Hầu hết mọi tế bào của cây. |
Đại diện | IAA, GA, cytokinin. | ABA, ethylene. |
Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật | - Kích thích sự sinh trưởng của tế bào thân, rễ bên, rễ phụ, quả; sự nảy mầm của hạt; sự ra hoa; phân hóa chồi và tăng cường ưu thế ngọn. - Gây ra tính hướng động của cây. - Phát triển hạt phấn - Làm chậm sự rụng lá, hoa, quả, sự hóa già của lá. | - Ức chế sinh trưởng của cây sự nảy mầm sớm. - Kích thích đóng khí khổng khi cây bị khô hạn; trạng thái ngủ của hạt; sự chịu hạn; sự chín của quả; sử rụng của lá, quả; sự giãn của vách tế bào và sinh trưởng ngang; sự hình thành dễ và lông hút. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối tương quan các hormone thực vật và ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 5, 6: 5. Trình bày mối tương quan giữa các hormone thực vật và cho ví dụ minh họa 6. Dựa vào thông tin ở mục 5, hãy kể thêm một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn. Cho ví dụ minh họa - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 4. Mối tương quan các hormone thực vật và ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn Đáp án CH thảo luận 5 * Tương quan chung - Sự tương quan giữa nhóm chất kích thích sinh trưởng và nhóm chất ức chế sinh trưởng trong toàn bộ cơ thể thực vật. - Đối với cây hằng năm, các hormone kích thích được tổng hợp nhiều lúc cây còn non, sau đó giảm dần khi cây về già; còn hormone ức chế thì ngược lại. - Đối với cây lâu năm, sự tương quơn hormone cũng giống như cây hằng năm, ngoài ra còn được thể hiện trong mỗi chu kì ra hoa. Giai đoạn trước khi ra hoa, hormone kích thích được tổng hợp mạnh sau đó giảm dần ở giai đoạn sau ra hoa, còn hormone ức chế thì ngược lại. Ví dụ: - IAA được tổng hợp nhiều lúc cây còn non, cây càng về già nồng độ IAA càng giảm. - Ethylene rất ít được tổng hợp khi cây còn non, nhưng khi về già hoặc các bộ phận già của cây thì ethylene lại được tổng hợp nhiều. * Tương quan riêng: - Sự tương quan giữa hai hoặc một số hormone quyết định đến một biểu hiện sinh trưởng, phát triển của cây (như sự hình thành rễ, thân, chổi, lá, hd, quả; sự nảy mm; sự chín; sự già hoá; sự ngủ nghỉ;.....). - Tương quan giữa các hormone kích thích sinh trưởng. - Tương quan giữa hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng. Ví dụ: - Nếu ABA nhiều sẽ ức chế sinh trưởng của hạt và rơi vào trạng thái ngủ nghỉ, còn GA nhiều thì sẽ kích thích sự nảy mầm của hạt. - Nếu auxin nhiều sẽ kích thích ra rễ, còn cytokinin nhiều thì kích thích hình thành chồi. 5. Ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn Đáp án CH thảo luận 6 - Sử dụng hormone để tạo quả không hạt ví dụ: sử dụng auxin nhân tạo kích thích lên đầu nhụy hoa cây cà chua để kích thích tạo quả mặc dù nó không được thụ phấn, kết quả tạo ra quả không hạt - Sử dụng hormone để kích thích chiều cao của cây lấy sợi\ Ví dụ: sử dụng GA để kích thích kéo dài thân của cây đay, dứa sợi,... Kết luận: - Các hormone trong cơ thể thực vật thường không tác động riêng rẽ mà có sự phối hợp lẫn nhau, tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây mà các hormone có những tác động khác nhau lên cơ thể thực vật. - Dựa trên hiểu biết về hormone của thực vật, con người đã ứng dụng vào thực tiễn (nhân giống vô tính, kích thích quả chín, kích thích hạt nảy mầm,...). Ngoài ra, con người còn tổng hợp các hormone nhân tạo và sử dụng chúng trong trồng trọt. Tuy nhiên, cần sử dụng đúng cách và không nên lạm dụng các hormone nhân tạo. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác