Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài: Ôn tập Chương 2

Soạn mới Giáo án sinh học 11 CTST bài Ôn tập Chương 2. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

ÔN TẬP CHƯƠNG 2

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ củng cố lại kiến thức về cảm ứng ở sinh vật.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập các nội dung về cảm ứng ở sinh vật; biết tự điều chỉnh cách học tập môn sinh học cho phù hợp.
  • Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về cảm ứng ở sinh vật

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức sinh học:
  • Tìm được từ khóa và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về cảm ứng ở sinh vật.
  • Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập chương 2
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về cảm ứng ở sinh vật để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn khi học tập về cảm ứng ở động vật.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Sơ đồ tư duy
  • Bộ câu hỏi có nội dung về cảm ứng ở động vật
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Poster tổng hợp kiến thức theo nhóm:
  • Nhóm 1: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật và cảm ứng ở thực vật.
  • Nhóm 2: Khái quát về cảm ứng ở động vật
  • Nhóm 3: Khái quát về tập tính ở động vật

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV tổ chức trò chơi, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức trò chơi “Công não”: Cô có 3 câu hỏi, các em hãy suy nghĩ và trả lời thật nhanh:

Câu 1: Nêu các loại cảm ứng ở thực vật

Câu 2: Liệt kê các dạng hệ thần kinh ở động vật?

Câu 3: Nêu 3 hình thức học tập của tập tính ở động vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS chọn tấm bìa, nhận câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra các đáp án.

- Các bạn khác nhận xét bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định

Đáp án

Câu 1: Các loại cảm ứng ở thực vật là hướng động và ứng động

Câu 2: Các dạng hệ thần kinh ở động vật: Dạng lưới, dạng chuỗi hạch và dạng ống.

Câu 3: Hình thức học tập của tập tính ở động vật: Quen nhờn, in vết, học liên hệ, học nhận biết không gian, nhận thức và giải quyết vấn đề, học tập qua giao tiếp xã hội. (HS liệt kê 3 loại hình thức học tập)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Qua trò chơi khởi động, chúng ta đã củng cố được một phần kiến thức của chương 2, để củng cố và luyện tập chương chúng ta cùng nghiên cứu bài học này - Ôn tập chương 2

  1. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
  2. Mục tiêu: HS hệ thống hoá được kiến thức về cảm ứng ở sinh vật
  3. Nội dung: HS trình bày poster đã chuẩn bị trước
  4. Sản phẩm học tập:
  • Poster hệ thống kiến thức chương
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thuyết trình về nội dung đã được phân công thiết kế poster về chủ đề:

Nhóm 1: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật và cảm ứng ở thực vật.

Nhóm 2: Khái quát về cảm ứng ở động vật

Nhóm 3: Khái quát về tập tính ở động vật

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận nhóm kiểm tra lại kiến thức đã chuẩn bị ở nhà, chỉnh sửa, bổ sung nội dung (nếu cần)

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo nhiệm vụ học tập được phân công.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết kiến thức chương 2

GV giới thiệu HS sơ đồ tư duy SGK trang 126

1. Hệ thống hoá kiến thức

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Chọn phương án trả lời đúng

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học được

(2) Người đi xe máy thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính học được

(3) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn

(4) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết

(5) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn

(6) Khi đói, chuột chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học khôn

Số phát biểu đúng là

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 2: Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là

  1. hoa
  2. thân
  3. rễ

Câu 3: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của

  1. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động
  2. quang ứng động và điện ứng động
  3. nhiệt ứng động và thủy ứng động
  4. ứng động tổn thương

Câu 4:  Cho ví dụ sau: Khi chạm tay vào cốc nước nóng thì tay ta rụt lại. Em hãy cho biết kích thích từ môi trường trong ví dụ trên là gì và phản ứng của cơ là gì để trả lời kích thích?

  1. Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là rụt tay lại.
  2. Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là rụt tay lại.
  3. Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là cảm giác nóng.
  4. Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là cảm giác nóng.

Câu 5: Đâu là ví dụ về cảm ứng của động vật?

  1. Buổi sáng con chó thức dậy
  2. Khi chạm tay vào con giun nó sẽ co và xoắn mình lại
  3. Buổi chiều tà con gà khó nhìn thấy vật xung quanh
  4. Con mèo thích ngồi gần đống lửa vào mùa đông

Câu 6: Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được?

  1. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
  2. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa.
  3. Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần.
  4. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn.

Câu 7: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?

  1. Hướng sáng.
  2. Hướng đất
  3. Hướng nước.
  4. Hướng tiếp xúc.

Câu 8: Bóng đen ập xuống nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập:

  1. in vết.
  2. quen nhờn.
  3. học nhận biết không gian.
  4. giao tiếp xã hội.

Câu 9:  Có bao nhiêu mệnh đề đúng?

  1. Hiện tượng quấn vòng của rau muống là hướng động tiếp xúc
  2. Hiện tượng tua cuốn của bầu, bí quấn quanh một cọc rào là vận động quấn vòng (ứng động sinh trưởng)
  3. Vận động khép, cụp lá ở cây trinh nữ là ứng động không sinh trưởng

4.Vận động khép, xòe lá ở cây họ Đậu và họ Chua me là ứng động sinh trưởng

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Câu 10: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra?

  1. nhanh, dễ nhận thấy
  2. chậm, khó nhận thấy
  3. nhanh, khó nhận thấy
  4. chậm, dễ nhận thấy

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. B

2. D

3. A

4. B

5. B

6. A

7. D

8. B

9. C

10. B

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời các câu hỏi bài tập
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Làm các bài tập sau

Bài 1: Cây gọng vó (Drosera Rotundifolia) là loài thực vật "ăn thịt" sống ở vùng ôn đới hoặc cận nhiệt đới. Lá cây gọng vó có màu sắc sặc sỡ để hấp dẫn côn trùng, trên lá có các lông tuyến có khả năng tiết chất dính để bắt giữ và enzyme tiêu hóa con mồi. Hãy tìm hiểu và giải thích sự vận động bắt mồi ở cây gọng vó

Bài 2: Hình 1 mô tả về hiện tượng "thức và ngủ" của lá cây đậu vào những thời điểm nhất định trong ngày. Hãy cho biết:

a, Hình thức cảm ứng của lá cây đậu

b, Trình bày cơ chế của hình thức cảm ứng trên

c, Vai trò của hình thức cảm ứng trên đối với cây đậu

Bài 3: Để nghiên cứu về tập tính tha rác về làm tổ ở vẹt xanh, người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Lai giữa vẹt xanh cái đầu đỏ, cổ đỏ (có tập tính tha rác làm tổ bằng mỏ) với vẹt xanh đực đầu đỏ, cổ vàng (có tập tính tha rác bằng cách nhét chúng vào phần lông vũ). Con lai sinh ra được chia làm hai lô thí nghiệm:

- Lô 1: Không cho sống chung với mẹ. Kết quả: Con lai chỉ tha rác bằng cách cố gắng nhét rác vào lông vũ cho đến khi đầy

- Lô 2: Cho sống chung với mẹ. Kết quả: Khi tha rác con lai cố nhét rác vào dưới lông vũ, đến khi không nhét rác được nữa thì chúng tha rác bằng mỏ về tổ.

a, Giải thích sự khác biệt về tập tính ở con lai trong hai lô thí nghiệm trên

b, Có thể rút ra được những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tập tính ở động vật từ kết quả thí nghiệm trên

Bài 4: Vào những ngày mùa đông, chim cánh cụt thường có tập tính quần tụ lại với nhau thành một vòng tròn và di chuyển liên tục. Đây là loại tập tính gì? Tập tính này có ý nghĩa gì đối với chim cánh cụt?

Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài: Ôn tập Chương 2

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án sinh học 11 chân trời mới, soạn giáo án sinh học 11 chân trời bài Ôn tập Chương 2, giáo án sinh học 11 chân trời

Soạn giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay