Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực sinh học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa nêu ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 26: Sinh sản ở động vật”
Hoạt động 1: Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm đọc mục I và thảo luận trả lời CH thảo luận 1, 2: 1. Sinh sản vô tính ở động vật là gì? Gồm các hình thức chủ yếu nào? 2. Hãy phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. SINH SẢN VÔ TÍNH Đáp án CH thảo luận 1, 2 1. Sinh sản vô tính ở động vật là quá trình sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái cơ thể con được hình thành từ một tế bào hoặc một phần của tế bào mẹ dựa vào nguyên lý nguyên phân cơ thể con giống nhau và giống mẹ gồm các hình thức chủ yếu là phân đôi nảy mầm phân mảnh, trinh sinh. 2. (phía dưới HĐ) Kết luận: Sinh sản vô tính ở động vật là sự sinh sản mà các có thể con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ, dựa trên nguyên lí nguyên phân, cơ thể con giống nhau và giống mẹ. Gồm có các hình thức: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
|
Hình thức | Đặc điểm | Đại diện |
Phân đôi | Cơ thể mẹ phân đôi tạo thành hai cơ thể con có kích thước gần bằng nhau và có đầy đủ nhân và các bào quan hữu cơ thể mẹ bạn đầu. | Các động vật nguyên sinh (trùng roi, trùng giòi, amip,...) và một số động vật đa bào bậc thấp như giun dẹp, hái quỳ. |
Nảy chồi | Cơ thể mẹ mọc ra các chồi, khi chồi lớn chúng tách ra tạo thành cơ thể con. Cơ thể con có kích thước nhỏ hơn cơ thể mẹ nhưng có cấu tạo giống như cơ thể mẹ, chúng tiếp tục lớn lên để đạt kích thước của cơ thể trưởng thành.
Một số trường hợp cơ thể con dính liền với cơ thể mẹ tạo thành quần thể (san hô). | Một số động vật thuộc ngành Bọt biển và Ruột khoang (san hồ, thuỷ tức,...). |
Phân mảnh | Cơ thể mẹ phân thành hơi hoặc nhiều mảnh, mỗi mảnh tái sinh các phần đã mốt tạo thành cơ thể con hoàn chỉnh. | Bọt biển, giun nhiều tơ, hải tiêu, sao biển,... |
Trinh sinh | Cơ thể con được hình thành từ trứng của cơ thể mẹ không qua thụ tinh. Các loài sinh sản trình sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. | Ong, kiến, mối (cơ thể con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội). Rồng Komodo, cá mập đầu búa, có răng cưa (cơ thể con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội). |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình sinh sản hữu tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Chia lớp thành bốn nhóm và hoạt động hai vòng: Vòng 1: Giao việc cho nhóm chuyên gia: Nhóm 1: Đọc mục II.1 và quan sát hình 26.6 và trình bày quá trình hình thành tinh trùng và trứng Nhóm 2: Đọc mục II.2 và quan sát hình 26.7 và trình bày quá trình thụ tinh Nhóm 3: Đọc mục II.3 và trình bày sự phát triển của phôi thai Nhóm 4: Đọc mục II.4 và trình bày sự đẻ ở động vật Vòng 2: Thành lập nhóm mảnh ghép yêu cầu mỗi nhóm tổng hợp kiến thức để trả lời CH thảo luận 3, 4: 3. Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ. 4. Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện 2 -3 nhóm HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. SINH SẢN HỮU TÍNH Đáp án CH thảo luận 3, 4 (phía dưới HĐ) Kết luận: Sinh sản hữu tính ở động vật là một quá trình gồm các giai đoạn:
- Hình thành giao tử: từ các tế bào sinh dục sơ khai, trải qua quá trình giảm phân để tạo các giao tử đơn bội (trứng, tinh trùng)
- Thụ tinh: nhân của trứng kết hợp với nhân của tinh trùng tạo thành hợp tử. Có hai hình thức: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
- Phát triển phôi, thai: hợp tử nguyên phân nhiều lần tạo thành phôi, phôi tiếp tục phát triển để tạo thành thai. Quá trình này có thể diễn ra trong trứng hoặc tử cung của cơ thể mẹ
- Sự đẻ: con non được nở ra từ trứng đã thụ tinh hoặc do cá thể mẹ đẻ ra. Ngoài ra, một số động vật có hiện tượng đẻ trứng thai (noãn thai sinh)
|
Nội dung dự kiến CH3, 4
Giai đoạn | Mô tả | Ví dụ ở người |
Hình thành trứng và tinh trùng | Khi động vật đến giai đoạn trưởng thành, các tế bào sinh dục sơ khai chuyển sang giai đoạn chín và thực hiện quá trình giảm phân để hình thành giao tử cái (trứng) và giao tử đực (tinh trùng). | * Quá trình hình thành trứng: - Giai đoạn phát triển phôi: Tế bảo sinh dục cói sơ khai → Nguyên phân → Noãn nguyên bào → Giảm phân → Noãn bào bậc 1 (ngừng ở kì đầu của giảm phân). - Giai đoạn dậy thì: + Noãn bào bậc 1 → hoàn thành giảm phân và bắt đầu giảm phân II → Noãn bào bậc 2 (dừng ở kì giữa của giảm phân II) → thể cực thứ nhất. + Trứng rụng, tinh trùng đi vào trong trứng để thụ tinh: noãn bào bậc 2 → Hoàn thành giảm phân l → Trứng + thể cực thứ 2. * Quá trình hình thành tinh trùng:
Giai đoạn phát triển phôi: Tế bào sình dục đực sơ khai → Nguyên phân→Tinh nguyên bào → Tinh bào bậc 1. - Giai đoạn dậy thì: Tinh bào bậc 1 → Giảm phân I → 2 tinh bào bậc 2 → Giảm phân II → 4 tinh tử → Biệt hoá → 4 tỉnh trùng. |
Thụ tinh | - Có rất nhiều tinh trùng tiếp cận trứng, tiết enzyme để phá vỡ màng trứng, nhưng chỉ có một tinh trùng thụ tinh cho trứng, chúng giải phóng nhân đơn bội (n) và hợp nhất với nhãn của trứng để tạo hợp tử. - Có hai hình thức thụ tinh: thụ tinh trong và thụ tinh ngoài. | Trong điều kiện bình thường, tinh trùng di chuyển vào âm đạo, qua tử cung và đi vào vòi trứng, quá trình thụ tinh thường diễn ra ở khoảng 1⁄3 vòi trứng tính từ phễu. Tinh trùng tiết enzyme khoan thủng vỏ trứng và một tinh trùng chui vào bên trong, nhân của tinh trùng hợp nhất với nhân của trứng tạo thành hợp tử.
|
Phát triển phôi thai | Sau khi hợp tứ hình thành, tiến hành phân chia (nguyên phân) liên tục để tạo thành phôi và phân hóa dần thành các cơ quan để tạo thành cơ thể hoàn chỉnh. Quá trình phát triển của phôi thai có thể diễn ra trong trứng (bò sát, chìm,...) hoặc trong tử cung (thú có nhau), thời gian phát triển của phôi thai tùy thuộc vào từng loài. | Sau khi thụ tinh, hợp tử bắt đầu phân chia liên tục tạo thành phôi, di chuyển về làm tổ ở tử cung. Phối bắt đầu phân hoá từ bán cầu đại não, tim và lần lượt các cơ quan, bộ phận của cơ thể được hình thành. Nhờ sự nuôi dưỡng của cơ thể mẹ thông qua dây rốn, thai nhi dần dần hoàn thiện; thai nhi quay đầu xuống dưới chuẩn bị sinh ra ngoài.
|
Sự đẻ con | Con non được nở ra từ trứng đã thụ tinh hoặc do cá thể mẹ đẻ ra. Ngoài ra, một số động vật có hiện tượng đẻ trứng thai (noãn thaï sinh). | Ở người, khi thai nhi đã phát triển đầy đủ, khoảng từ tuần 35, thai nhi quay đầu xuống để chuẩn bị sinh ra ngoài. Trường hợp thai nhi không quay đầu hoặc gặp một số sự cố như nhau cài răng lược, dây rốn quấn cổ,... cần phải mổ để bắt con ra ngoài.
|
\4.
Hình thức | Đặc điểm | Đại diện |
Thụ tinh ngoài | - Xảy ra ngoài cơ thể cái, diễn ra trong môi trường nước. - Con cái thường đẻ rất nhiều trứng, trứng có nhiều chất nhầy giúp tinh trùng dễ bám vào để thụ tinh. → Hiệu quả thụ tinh thấp. | - Các loại cá, lưỡng cư, tôm, cua, … |
Thụ tinh trong | - Xảy ra trong cơ quan sinh dục của cơ thể cái. Con đực thực hiện quá trình giao phối để đưa tinh trùng vào đường sinh dục của con cái để thụ tinh. → Hiệu quả thụ tinh cao. | - Các loài bò sát, chim, thú,... |
Đẻ trứng | - Động vật đẻ trứng thụ tinh ngoài. - Động vật đẻ trứng thụ tinh trong. - Động vật đẻ trứng thai, trứng phát triển trong cơ quan sinh dục của cơ thể cái, nở trước khi đẻ ra ngoài. | - Các loại cá,lưỡng cư,... - Các loài bò sát, chim,... - Một số loại chân khớp, cá, lưỡng cư và bò sát |
Đẻ con | - Đối với các động vật có màng ối, phôi phát triển trong tử cung của con cái. Khi thai phát triển hoàn thiện, sẽ được con cái đẻ ra ngoài. - Con non sinh ra có cơ thể yếu, phát triển chưa đầy đủ, cơ thể mẹ cẩn phổi nuôi trong túi đặc biệt. | Các loài động vật có vú (trừ thú mỏ vịt) Kanguru |
Hoạt động 3: Phân tích cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, trả lời CH thảo luận 5 Quan sát Hình 26.8 và 26.9, phân tích quá trình điều hòa sinh tinh và điều hòa sinh trứng ở người - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu thông tin, đọc SGK trả lời câu hỏi của GV - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | III. ĐIỀU HÒA SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Đáp án CH thảo luận 5 1. Cơ chế điều hoà sinh tinh - Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hormone GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: + FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng. + LH kích thích tế bào kẽ sản xuất testosterone, testosterone kích thích sản sinh ra tinh trùng. - Khi nồng độ testosterone trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosterone. - Nồng độ testosterone giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hormon. 2. Cơ chế điều hoà sinh trứng Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hormone GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen; LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết progesterone và estrogen.
+ progesterone và estrogen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên. Kết luận: Dựa trên cơ chế của quá trình sinh sản và điều hòa sinh sản hữu tính ở động vật, con người có thể điều khiển số con và giới tính của các loài vật nuôi nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, còn ứng dụng để chữa bệnh hiếm muộn ở người |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số ứng dụng về điều kiện sinh sản ở động vật
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác