Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 21. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực sinh học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Trải qua các giai đoạn trong vòng đời, những con kiến có nhiều đặc điểm khác nhau, đặc biệt là từ giai đoạn ấu trùng tới kiến trưởng thành. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa nêu ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật”
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời CH thảo luận 1: Hãy liệt kê các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Đáp án CH thảo luận 1 - Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều có giai đoạn diễn ra nhanh có giai đoạn diễn ra chậm. - Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau. - Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành, tùy thuộc vào các giống, loài động vật. - Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Kết luận: - Sự sinh trưởng và phát triển của động vật khác nhau về: + Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở mỗi giai đoạn. + Mỗi phần khác nhau trên cơ thể. + Thời gian sinh trưởng và phát triển tốt đa. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 2 Quan sát Hình 21.2 và cho biết quá trình phát triển ở gà được chia thành những giai đoạn nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Đáp án CH thảo luận 2 Quá trình phát triển ở gà được chia thành hai giai đoạn chính: giai đoạn phôi (diễn ra trong trứng được thụ tinh) và giai đoạn hậu phôi (tính từ khi trứng nở thành gà con). Kết luận: Sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. + Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: giai đoạn phân cắt, giai đoạn phôi vị, giai đoạn mầm cơ quan. + Giai đoạn hậu phôi có thể là phát triển qua biến thái hoặc phát triển không qua biến thái.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình thức phát triển không qua biến thái
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu tiêu chí để phân biệt các hình thức phát triển ở động vật. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 3 Quan sát Hình 21.3 và cho biết hình thái của vịt con mới nở có những điểm gì giống với vịt trưởng thành? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu thông tin, đọc SGK trả lời câu hỏi của GV - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | III. CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Dựa vào sự khác biệt về sự thay đổi của con non thành con trưởng thành người ta phân biệt hai kiểu phát triển: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái. 1. Phát triển không qua biến thái Đáp án CH thảo luận 3 Vịt con mới nở có những đặc điểm về hình thái, cấu tạo tương tự vịt trưởng thành. Kết luận: Phát triển không qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 4 Sự khác biệt giữa nòng nọc và ếch có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của ếch? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Phát triển qua biến thái a) Phát triển qua biến thái hoàn toàn Đáp án CH thảo luận 4 Nòng nọc có mang ngoài để hô hấp và có đuôi để bơi, thích nghi với đời sống trong nước Ếch hô hấp bằng phổi và da có 4 chi để di chuyển, thích nghi với đời sống trên cạn. Kết luận: - Phát triển qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có sự thay đổi rất nhiều về hình thái, cấu tạo và sinh lĩ mới biến đổi thành con trưởng thành. - Phát triển qua biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình dạng cấu tạo và sinh lý rất với con trưởng thành. - Phát triển qua biến thái hoàn toàn gặp nhiều ở các loài côn trùng (bướm, chuồn chuồn, ruồi, ong,...),lưỡng cư,... - Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn mang tính thích nghi để duy trì sự tồn tại của loài đối với điều kiện khác nhau của môi trường sống. |
Hoạt động 5: Tìm hiểu về hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 5 Quan sát Hình 21.5, nhận xét sự khác biệt về hình thái của con non qua mỗi lần lột xác kế tiếp nhau - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | b) Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Đáp án CH thảo luận 5 Con non có hình thái gần giống con trưởng thành và cần nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. Kết luận: - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái gần giống với con trưởng thành. - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn gặp ở một số loài côn trùng (châu chấu, cào cào, gián, ve sầu,...) |
Hoạt động 6: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của con người
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 6 Quan sát các Hình 21.6, 21.7 và mô tả các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm đôi hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | IV. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở NGƯỜI 1. Các giai đoạn phát triển của con người Đáp án CH thảo luận 6 Các giai đoạn phát triển của con người được chia thành các giai đoạn trước sinh và giai đoạn sau sinh - Giai đoạn trước sinh bao gồm: sự thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và giai đoạn phát triển thai + Sự kết hợp nhân tinh trùng và nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia, chuyển thành các túi phôi; + Qua các giai đoạn phân hóa hình thành và phát triển thành cơ quan. - Giai đoạn sau sinh: sơ sinh, thiếu nhi, thiếu niên, vị thành niên và trưởng thành. Kết luận: Các giai đoạn phát triển ở người: - Giai đoạn trước sinh: Hợp tử → phôi → thai nhi. - Giai đoạn sau sinh: Sơ sinh → trẻ em → vị thành niên → trưởng thành. |
Hoạt động 7: Tìm hiểu về tuổi dậy thì và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm đôi: + Nêu những dấu hiệu chung giúp nhận biết tuổi dậy thì ở người + Phân biệt sự khác nhau về biến đổi cơ thể trong giai đoạn tuổi dậy thì ở nam giới và nữ giới. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 7: Vì sao chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Tuổi dậy thì - Những dấu hiệu chung giúp nhận biết tuổi dậy thì ở người: + Cơ thể phát triển mạnh, nhanh về chiều cao, cân nặng + Các đặc điểm giới tính nam, nữ được hình thành về cả mặt hình thái cơ thể và tâm sinh lý + Ở độ tuổi này trẻ em phát triển tính cách độc lập và bắt đầu xác định mục tiêu cuộc sống. - Phân biệt sự khác nhau về biến đổi cơ thể trong giai đoạn tuổi dậy thì ở nam giới và nữ giới (Bảng 21.1 - SGK trang 146) 3. Bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì Đáp án CH thảo luận 7 Những kiến thức về giáo dục giới tính cung cấp cho chúng ta sự hiểu biết về sức khỏe sinh sản để tránh quan hệ tình dục sớm và tránh thức mang thai ngoài ý muốn. Vì vậy ở tuổi dậy thì cơ thể chưa hoàn thiện về hệ sinh dục, chưa ổn định về mặt tâm sinh lý và chưa đủ hiểu biết để làm bố, làm mẹ.
|
Hoạt động 8: Tìm hiểu về các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác