Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Soạn mới Giáo án sinh học 11 CTST bài Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 21. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, các giai đoạn phát triển của con người.
  • Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
  • Phân tích được ý nghĩa của sự phát triển qua biến thái hoàn toàn đối với đời sống của động vật.
  • Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài, nhân tố bên trong, vai trò của một số hormone đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Phân tích được khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật, vai trò của hormone vào thực tiễn; áp dụng chế độ ăn uống hợp lí.
  • Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thay đổi được cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của
  • bản thân sau khi học về tuổi dậy thì.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ phù hợp trong quá trình làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và nêu được tình huống có liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật trong thực tiễn.

Năng lực sinh học

  • Năng lực nhận thức sinh học:
  • Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật
  • Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và hậu phôi).
  • Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
  • Phân tích được ý nghĩa của sự phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật đối với đời sống của chúng.
  • Dựa vào hình ảnh (hoặc sơ đồ, video), trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành.
  • Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển động vật (di truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển).
  • Nêu được vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật.
  • Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển động vật (nhiệt độ, thức ăn,...).
  • Phân tích được khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
  • Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí.
  • Vận dụng hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: không lạm dụng hormone trong chăn nuôi; thiến hoạn động vật...)
  • Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn (ví dụ: để xuất được một số biện pháp hợp lí trong chăn nuôi nhằm tăng nhanh sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi; tiêu diệt côn trùng, muỗi,...).
  • Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: Hiểu rõ được ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật nói chung, con người nói riêng vào thực tiễn.
  • Chăm chỉ:
  • Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân thuận lợi và khó khăn khi học tập.
  • Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Hình ảnh liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Phiếu học tập
  1. Đối với HS
  • SGK sinh học 11 chân trời sáng tạo.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • Báo cáo kết quả (Hình thức: Powerpoint):
  • Nhóm 1: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Nhóm 2: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Nhóm 3: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp HS hứng thú và chú ý vào bài học mới.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:

“Trải qua các giai đoạn trong vòng đời, những con kiến có nhiều đặc điểm khác nhau, đặc biệt là từ giai đoạn ấu trùng tới kiến trưởng thành. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.
  • GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa nêu ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.

  1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 141 và kết luận về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời CH thảo luận 1:

Hãy liệt kê các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Đáp án CH thảo luận 1

- Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều có giai đoạn diễn ra nhanh có giai đoạn diễn ra chậm.

- Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.

- Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành, tùy thuộc vào các giống, loài động vật.

- Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.

Kết luận:

- Sự sinh trưởng và phát triển của động vật khác nhau về:

+ Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở mỗi giai đoạn.

+ Mỗi phần khác nhau trên cơ thể.

+ Thời gian sinh trưởng và phát triển tốt đa.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật

  1. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và hậu phôi).
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 142 và kết luận về các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 2

Quan sát Hình 21.2 và cho biết quá trình phát triển ở gà được chia thành những giai đoạn nào?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 2

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Đáp án CH thảo luận 2

Quá trình phát triển ở gà được chia thành hai giai đoạn chính: giai đoạn phôi (diễn ra trong trứng được thụ tinh) và giai đoạn hậu phôi (tính từ khi trứng nở thành gà con).

Kết luận:

Sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

+ Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: giai đoạn phân cắt, giai đoạn phôi vị, giai đoạn mầm cơ quan.

+ Giai đoạn hậu phôi có thể là phát triển qua biến thái hoặc phát triển không qua biến thái.

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình thức phát triển không qua biến thái

  1. Mục tiêu: Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, hỏi - đáp để hướng dẫn HS tìm hiểu các hình thức phát triển không qua biến thái.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH 3 SGK trang 143 và kết luận về hình thức phát triển không qua biến thái.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu tiêu chí để phân biệt các hình thức phát triển ở động vật.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 3

Quan sát Hình 21.3 và cho biết hình thái của vịt con mới nở có những điểm gì giống với vịt trưởng thành?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu thông tin, đọc SGK trả lời câu hỏi của GV

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 3

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Dựa vào sự khác biệt về sự thay đổi của con non thành con trưởng thành người ta phân biệt hai kiểu phát triển: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái.

1. Phát triển không qua biến thái

Đáp án CH thảo luận 3

Vịt con mới nở có những đặc điểm về hình thái, cấu tạo tương tự vịt trưởng thành.

Kết luận:

Phát triển không qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn

  1. Mục tiêu:
  • Trình bày được hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, hỏi - đáp để hướng dẫn HS tìm hiểu các hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn
  2. Sản phẩm: câu trả lời CH 4 SGK trang 143 và kết luận về hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 4

Sự khác biệt giữa nòng nọc và ếch có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của ếch?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 4

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Phát triển qua biến thái

a) Phát triển qua biến thái hoàn toàn

Đáp án CH thảo luận 4

Nòng nọc có mang ngoài để hô hấp và có đuôi để bơi, thích nghi với đời sống trong nước

Ếch hô hấp bằng phổi và da có 4 chi để di chuyển, thích nghi với đời sống trên cạn.

Kết luận:

- Phát triển qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có sự thay đổi rất nhiều về hình thái, cấu tạo và sinh lĩ mới biến đổi thành con trưởng thành.

- Phát triển qua biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình dạng cấu tạo và sinh lý rất với con trưởng thành.

- Phát triển qua biến thái hoàn toàn gặp nhiều ở các loài côn trùng (bướm, chuồn chuồn, ruồi, ong,...),lưỡng cư,...

- Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn mang tính thích nghi để duy trì sự tồn tại của loài đối với điều kiện khác nhau của môi trường sống.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu về hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn

  1. Mục tiêu:
  • Trình bày được hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, hỏi - đáp để hướng dẫn HS tìm hiểu các hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  2. Sản phẩm: câu trả lời CH 5 SGK trang 144 và kết luận về hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 5

 Quan sát Hình 21.5, nhận xét sự khác biệt về hình thái của con non qua mỗi lần lột xác kế tiếp nhau

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 5

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

b) Phát triển qua biến thái không hoàn toàn

Đáp án CH thảo luận 5

Con non có hình thái gần giống con trưởng thành và cần nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.

Kết luận:

- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái gần giống với con trưởng thành.

- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn gặp ở một số loài côn trùng (châu chấu, cào cào, gián, ve sầu,...)

 

Hoạt động 6: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của con người

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình ảnh (hoặc sơ đồ, video), trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, hỏi - đáp để hướng dẫn HS tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của con người.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH 6 SGK trang 144 và kết luận về về các giai đoạn phát triển của con người
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 6

Quan sát các Hình 21.6, 21.7 và mô tả các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở NGƯỜI

1. Các giai đoạn phát triển của con người

Đáp án CH thảo luận 6

Các giai đoạn phát triển của con người được chia thành các giai đoạn trước sinh và giai đoạn sau sinh

- Giai đoạn trước sinh bao gồm: sự thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và giai đoạn phát triển thai

+ Sự kết hợp nhân tinh trùng và nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

+ Hợp tử phân chia, chuyển thành các túi phôi;

+ Qua các giai đoạn phân hóa hình thành và phát triển thành cơ quan.

- Giai đoạn sau sinh: sơ sinh, thiếu nhi, thiếu niên, vị thành niên và trưởng thành.

Kết luận:

Các giai đoạn phát triển ở người:

- Giai đoạn trước sinh: Hợp tử → phôi → thai nhi.

- Giai đoạn sau sinh: Sơ sinh → trẻ em → vị thành niên → trưởng thành.

 

Hoạt động 7: Tìm hiểu về tuổi dậy thì và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì

  1. Mục tiêu: Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 146 và kết luận về tuổi dậy thì và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm đôi:

+ Nêu những dấu hiệu chung giúp nhận biết tuổi dậy thì ở người

+ Phân biệt sự khác nhau về biến đổi cơ thể trong giai đoạn tuổi dậy thì ở nam giới và nữ giới.

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 7:

Vì sao chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Tuổi dậy thì

- Những dấu hiệu chung giúp nhận biết tuổi dậy thì ở người:

+ Cơ thể phát triển mạnh, nhanh về chiều cao, cân nặng

+ Các đặc điểm giới tính nam, nữ được hình thành về cả mặt hình thái cơ thể và tâm sinh lý

+ Ở độ tuổi này trẻ em phát triển tính cách độc lập và bắt đầu xác định mục tiêu cuộc sống.

- Phân biệt sự khác nhau về biến đổi cơ thể trong giai đoạn tuổi dậy thì ở nam giới và nữ giới (Bảng 21.1 - SGK trang 146)

3. Bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì

Đáp án CH thảo luận 7

Những kiến thức về giáo dục giới tính cung cấp cho chúng ta sự hiểu biết về sức khỏe sinh sản để tránh quan hệ tình dục sớm và tránh thức mang thai ngoài ý muốn.

Vì vậy ở tuổi dậy thì cơ thể chưa hoàn thiện về hệ sinh dục, chưa ổn định về mặt tâm sinh lý và chưa đủ hiểu biết để làm bố, làm mẹ.

 

 

Hoạt động 8: Tìm hiểu về các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật

  1. Mục tiêu: Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển động vật (di truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển).
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 8 - 11 SGK trang 146 - 148 và kết luận về các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật
Soạn mới giáo án Sinh học 11 CTST bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án sinh học 11 chân trời mới, soạn giáo án sinh học 11 chân trời bài Sinh trưởng và phát triển ở động vật, giáo án sinh học 11 chân trời

Soạn giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay