a) Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 9$cm^{2}$.
b) Mỗi số cho dưới đây thuộc tập hợp số nào trong các tập hợp số N, Z, Q?
a) -$\frac{17}{31}$ ; b) 23 ; c) 0 ; d) 4,581.
Trả lời:
a)Gọi cạnh hình vuông là a (a > 0) (cm)
Diện tích hình vuông là 9$cm^{2}$ tức là $a^{2}$ = 9 $\Leftrightarrow $ a = 3 cm
Vậy cạnh hình vuông là 3cm.
b)
a) -$\frac{17}{31}$ $\in $ Q
b) 23 $\in $ N, Z
c) 0 $\in $ N, Z
d) 4,581 $\in $ Q.
1. b) Đọc kĩ nội dung sau
c) Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: 25; 169; 3600; 4,9 ; 0,81.
Mẫu: $\sqrt{25}$ = 5 vì 5 > 0 và $5^{2}$ = 25.
Trả lời:
$\sqrt{169}$ = 13 vì 13 > 0 và $13^{2}$ = 169
$\sqrt{3600}$ = 60 vì 60 > 0 và $60^{2}$ = 3600
$\sqrt{0,81}$ =0,9 vì 0,9 > 0 và $0,9^{2}$ = 0,81.
2. b) Chú ý
3. Đọc kĩ nội dung sau
Câu 1: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
Chọn các câu trả lời đúng:
$\sqrt{121}$ = 11 ; $\sqrt{144}$ = 2 ; $\sqrt{6400}$ = 80 ; $\sqrt{0,49}$ = - 0,7 ; $\sqrt{\frac{49}{9}}$ = $\frac{7}{3}$ ; $\sqrt{0,01}$ = -0,1.
Trả lời:
* Ta có: $\sqrt{121}$ = 11 vì 11 > 0 và $11^{2}$ = 121 suy ra $\sqrt{121}$ = 11 đúng
* Ta có: $\sqrt{144}$ = 12 vì 12 > 0 và $12^{2}$ = 144 suy ra $\sqrt{144}$ = 12 đúng
* Ta có: $\sqrt{6400}$ = 80 vì 80 > 0 và $80^{2}$ = 6400 suy ra $\sqrt{6400}$ = 80 đúng
* Ta có: $\sqrt{0,49}$ = 0,7 vì 0,7 > 0 và $0,7^{2}$ = 0,49 suy ra $\sqrt{0,49}$ = -0,7 sai
* Ta có: $\sqrt{\frac{49}{9}}$ = $\frac{7}{3}$ vì $\frac{7}{3}$ > 0 và $(\frac{7}{3})^{2}$ = $\frac{49}{9}$ suy ra $\sqrt{\frac{49}{9}}$ = $\frac{7}{3}$ đúng
* Ta có: $\sqrt{0,01}$ = 0,1 vì 0,1 > 0 và $0,1^{2}$ = 0,01 suy ra $\sqrt{0,01}$ = -0,1 sai.
Câu 2: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
So sánh:
a) 6 và $\sqrt{37}$ ; b) $\sqrt{17}$ và 4 ; c) $\sqrt{0,7}$ và 0,8.
Trả lời:
a) Ta có: 36 < 37 nên $\sqrt{36}$ < $\sqrt{37}$. Vậy 6 < $\sqrt{37}$.
b) Ta có: 17 > 16 nên $\sqrt{17}$ > $\sqrt{16}$. Vậy $\sqrt{17}$ > 4.
c) Ta có: 0,7 > 0,64 nên $\sqrt{0,7}$ > $\sqrt{0,64}$. Vậy $\sqrt{0,7}$ > 0,8.
Câu 3: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 3 < $\sqrt{10}$ < 4 ; b) 1,1 < $\sqrt{1,56}$ < 1,2.
Trả lời:
a) Ta có: 9 < 10 < 16 nên $\sqrt{9}$ < $\sqrt{10}$ < $\sqrt{16}$ suy ra 3 < $\sqrt{10}$ < 4. Vậy khẳng định 3 < $\sqrt{10}$ < 4 đúng.
b) Ta có: 1,21 < 1,56 nên $\sqrt{1,21}$ < $\sqrt{1,56}$ suy ra 1,1 < $\sqrt{1,56}$
1,44 < 1,56 nên $\sqrt{1,44}$ < $\sqrt{1,56}$ suy ra 1,2 < $\sqrt{1,56}$
Suy ra khẳng định 1,1 < $\sqrt{1,56}$ < 1,2 sai.
Câu 4: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
Dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả của các phép khai phương sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) $\sqrt{10}$ ; b) $\sqrt{29}$ ; c) $\sqrt{107}$ ; d) $\sqrt{19,7}$.
Trả lời:
Dùng máy tính bỏ túi, ta kiểm tra được:
a) $\sqrt{10}$ $\approx $ 3,16
b) $\sqrt{29}$ $\approx $ 5,39
c) $\sqrt{107}$ $\approx $ 10,34
d) $\sqrt{19,7}$ $\approx $ 4,44
Câu 5: Trang 07 sách VNEN 9 tập 1
Tìm số x không âm, biết:
a) $\sqrt{x}$ > 1 ; b) $\sqrt{x}$ < 3 ; c) 2$\sqrt{x}$ = 14.
Mẫu: Với x $\geq $ 0, ta có $\sqrt{x}$ > 1 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ > $\sqrt{1}$ $\Leftrightarrow $ $\sqrt{}$ x > 1. Vậy x > 1.
Trả lời:
b) Với x $\geq $ 0, ta có $\sqrt{x}$ < 3 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ < $\sqrt{9}$ $\Leftrightarrow $ x < 9. Vậy x < 9.
c) Với x $\geq $ 0, ta có 2$\sqrt{x}$ = 14 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ = 7 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ = $\sqrt{49}$ $\Leftrightarrow $ x = 49. Vậy x = 49.