Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ
BÀI 27. CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT HỆ THỐNG MỞ VÀ TỰ ĐIỀU CHỈNH
Sau bài học này, HS sẽ trình bày được mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý trong cơ thể, từ đó chứng minh cơ thể là một hệ thống mở, tự điều chỉnh.
Năng lực chung
Năng lực sinh học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Khi chúng ta ở trong môi trường có nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh (chạy, nhảy,...), cơ thể có cảm giác nóng lên và tiết mồ hôi nhiều. Sự tiết mồ hôi có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể trong trường họp trên?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa nêu ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh”
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý trong cơ thể thực vật.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời CH thảo luận 1: Từ kiến thức đã học, hãy hoàn thành sơ đồ còn thiếu trong Hình 27.2 - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ 1. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý trong cơ thể thực vật. Đáp án CH thảo luận 1 (1) Quá trình sinh trưởng và phát triển (2) CO2 (3) H2O (4) O2 Kết luận: Cơ thể thực vật được tạo thành từ các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Trong cơ thể thực vật có các quá trình sinh lí cơ bản sau: - Quá trình trao đổi nước và khoáng - Quá trình quang hợp và hô hấp - Quá trình sinh trưởng và phát triển |
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý trong cơ thể động vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 2 Từ kiến thức đã học và dựa vào Hình 27.3, hãy nêu rõ chức năng và xác định mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật (Bảng 27.1) - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý trong cơ thể động vật Đáp án CH thảo luận 2 (phía dưới HĐ) Kết luận: Mỗi cơ quan trong cơ thể động vật có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ, phối hợp nhịp nhàng với nhau, đảm bảo các hoạt động sống diễn ra bình thường |
Các quá trình sinh lí | Chức năng | Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí |
Tiêu hóa | lấy thức ăn, tiêu hóa thực phẩm sau đó chuyển hóa thành năng lượng và chất dinh dưỡng | - Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. - Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra oxygen và thải ra khí các-bô-níc. - Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và oxygen đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải khí carbonic vào cơ quan hô hấp. - Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và mồ hôi. |
Hô hấp | lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài | |
Tuần hoàn | vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể | |
Bài tiết | quá trình mà chất thải trao đổi chất được loại bỏ ra khỏi một sinh vật | |
Vận động | Vận động và di chuyển | |
Dẫn truyền thần kinh | Dẫn truyền xung thần kinh là hoạt động hóa học, gây ra bởi sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh đặc hiệu khỏi đầu mút tận cùng dây thần kinh. Các chất dẫn truyền thần kinh khuếch tán qua khe synap và gắn với các thụ thể đặc hiệu trên tế bào thần kinh liền kề hoặc tế bào đích |
Hoạt động 3: Thời học sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác