Bài tập 1: Viết thương của mỗi phép chia sau đây dưới dạng phân số (theo mẫu):
a) Mẫu: 2 : 3 = $\frac{2}{3}$ 6 : 7 = …. 7 : 9 = …. 6 : 5 = …. 11 : 4 = ….
b) Mẫu: 8 : 4 = $\frac{8}{4}$ = 2 9 : 3 = …. 12 : 6 = …. 24 : 8 = ….
Trả lời
a) 6 : 7 = $\frac{6}{7}$ 7 : 9 = $\frac{7}{9}$ 6 : 5 = $\frac{6}{5}$ 11 : 4 = $\frac{11}{4}$
b) 9 : 3 = $\frac{9}{3}$ = 3 12 : 6 = $\frac{12}{6}$ = 2 24 : 8 = $\frac{24}{8}$ = 3
Bài tập 2: Viết (theo mẫu):
Mẫu: 8 = $\frac{8}{1}$ 4 = …… 12 = …… 1 = …… 0 = …….
Trả lời
4 = $\frac{4}{1}$ 12 = $\frac{12}{}$ 1 = $\frac{1}{1}$ 0 = $\frac{0}{ 1}$
Bài tập 3: Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
Mẫu: $\frac{2}{5}$ = 2 : 5
$\frac{3}{7}$ = ……… $\frac{8}{12}$ = ………
$\frac{4}{9}$ = ……… $\frac{5}{6}$ = ………
Trả lời
$\frac{3}{7}$ = 3 : 7 $\frac{8}{12}$ = 8 : 12
$\frac{4}{9}$ = 4 : 9 $\frac{5}{6}$ = 5 : 6
Bài tập 4: Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$ số con thỏ trong hình nào?
Trả lời
Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$ số con thỏ trong hình 2. Vì hình 2 có 4 con thỏ được khoanh trong số 8 con thỏ hay số thỏ được khoanh là $\frac{1}{2}$ số thỏ.
Bài tập 5: Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?
Trả lời
Mỗi đoạn dây đó chiếm $\frac{1}{6}$ sợi dây.