Bài tập 1: a) Quan sát hình vẽ, viết các cặp phân số bằng nhau:
b) Tô màu vào hình và viết phân số thích hợp để có cặp phân số bằng nhau:
Trả lời
a) $\frac{1}{2}=\frac{2}{4}$; $\frac{2}{5}=\frac{4}{10}$; $\frac{1}{3}=\frac{2}{6}$.
b) $\frac{1}{2}=\frac{4}{8}$; $\frac{4}{6}=\frac{2}{3}$; $\frac{3}{12}=\frac{1}{4}$.
Bài tập 2: Quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời
Các phân số cần tìm là:
$\frac{1}{3}$; $\frac{2}{6}$; $\frac{3}{9}$; $\frac{4}{12}$.
Bài tập 3: a) Quan sát sơ đồ, viết số thích hợp vào ô trống:
b) Dùng sơ đồ để viết các phân số bằng mỗi phân số sau: $\frac{1}{2},\frac{1}{4},\frac{3}{4}$
Trả lời
a) $\frac{2}{8}=\frac{1}{4}$; $\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$; $\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$.
b) $\frac{1}{2}=\frac{2}{4}=\frac{3}{6}=\frac{4}{8}=\frac{6}{12}$;
$\frac{1}{4}=\frac{2}{8}=\frac{3}{12}$;
$\frac{3}{4}=\frac{6}{8}=\frac{9}{12}$.
Bài tập 4: Viết phân số chỉ số phần quãng đường mà mỗi người đã bơi được trong hình vẽ sau và nhận xét:
Đức bơi được …………. quãng đường.
Bình bơi được …………. quãng đường.
Dương bơi được …………. quãng đường.
Nhận xét: …………………………………………………………………………………….
Trả lời
Đức bơi được $\frac{1}{2}$ quãng đường.
Bình bơi được $\frac{3}{6}$ quãng đường.
Dương bơi được $\frac{6}{12}$ quãng đường.
Nhận xét: Quãng đường ba bạn bơi được là bằng nhau vì $\frac{1}{2}=\frac{3}{6}=\frac{6}{12}$.