Bài tập 1: a) Đọc các số đo diện tích sau: 175 m2, 20 m2, 5600 m2:
b) Viết các số đo diện tích sau:
- Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông
- Mười hai nghìn năm trăm mét vuông
- Một trăm ba mươi lăm mét vuông
Trả lời
a) Đọc các số đo diện tích:
175 m2: Một trăm bảy mươi lăm mét vuông.
20 m2: Hai mươi mét vuông
5600 m2: Năm nghìn sáu trăm mét vuông.
b) Viết số đo diện tích
- Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông: 6430 m2.
- Mười hai nghìn năm trăm mét vuông: 12500 m2.
- Một trăm ba mươi lăm mét vuông: 135 m2.
Bài tập 2: Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp để đặt vào ô trống:
a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3600 ……….
b) Diện tích một sân chơi là 3600 ………..
c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 ……….
d) Diện tích một căn phòng là 30 ……….
Trả lời
a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3600 cm2.
b) Diện tích một sân chơi là 3600 m2.
c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 cm2.
d) Diện tích một căn phòng là 30 m2.
Bài tập 3: a) Tính diện tích tấm thảm dạng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.
b) Tính diện tích mảnh vườn hình vuông có cạnh 12 m.
Trả lời
a) Diện tích tấm thảm là: 8 x 6 = 48 (m2).
Đáp số: 48 (m2).
b) Diện tích mảnh vườn là: 12 x 12 = 144 (m2).
Đáp số: 144 (m2).
Bài tập 4: Người ta sơn một bức tường có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy tính diện tích cần sơn, biết rằng tổng diện tích cửa sổ và của ra vào là 6 m2.
Trả lời
Diện tích bức tường là: 8 x 3 = 24 (m2)
Diện tích cần sơn là: 24 - 6 = 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
Bài tập 5: a) Hãy đánh dấu trên nền phòng học một hình vuông có diện tích 1 m2 rồi thử xem có bao nhiêu bạn đứng trong diện tích đó.
b) Tìm trong thực tế những vật có diện tích khoảng 1m2.
Trả lời
a) Có khoảng 8 - 9 bạn đứng được trong diện tích 1 m2.
b) Mặt bàn, gương toàn thân, ...
Bài tập 6: Em hãy ước lượng và cho biết:
a) Diện tích nền nhà em khoảng bao nhiêu mét vuông.
b) Diện tích lớp học em khoảng bao nhiêu mét vuông.
Trả lời
a) Diện tích nền nhà em khoảng 50 m2
b) Diện tích lớp học em khoảng 40 m2