Giải vở bài tập Toán 4 cánh diều Bài 63: Luyện tập

Hướng dẫn giải Bài 63: Luyện tập SBT toán 4 Cánh diều tập 2. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:

a) $\frac{5}{9}...\frac{7}{9}$; 

b) $\frac{7}{6}...\frac{6}{6}$; 

c) $\frac{3}{14}...\frac{5}{14}$; 

d) $\frac{5}{8}...\frac{9}{8}$.

Trả lời

a) $\frac{5}{9}<\frac{7}{9}$; 

b) $\frac{7}{6}>\frac{6}{6}$; 

c) $\frac{3}{14}<\frac{5}{14}$; 

d) $\frac{5}{8}<\frac{9}{8}$.

Bài tập 2: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a) $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{10}$

b) $\frac{7}{12}$ và $\frac{5}{6}$

c) $\frac{3}{4}$ và $\frac{1}{2}$

d) $\frac{8}{3}$ và $\frac{11}{21}$

Trả lời

a) Ta có: $\frac{2}{5}=\frac{4}{10}$. Mà $\frac{4}{10}>\frac{3}{10}$. Vậy $\frac{2}{5}>\frac{3}{10}$.

b) Ta có: $\frac{5}{6}=\frac{10}{12}$. Mà $\frac{7}{12}<\frac{10}{12}$. Vậy $\frac{7}{12}<\frac{5}{6}$.

c) Ta có: $\frac{1}{2}=\frac{2}{4}$. Mà $\frac{3}{4}>\frac{2}{4}$. Vậy $\frac{3}{4}>\frac{1}{2}$.

d) Ta có: $\frac{8}{3}=\frac{56}{21}$. Mà $\frac{56}{21}>\frac{11}{21}$. Vậy $\frac{8}{3}>\frac{11}{21}$.

Bài tập 3: a) Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống: 

$\frac{5}{9}...1$                                       $\frac{8}{7}...1$

$\frac{9}{9}...1$                                       $\frac{9}{2}...\frac{3}{4}$

b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

$\frac{3}{5},\frac{8}{5}$ và $\frac{2}{5}$                     $\frac{5}{2},\frac{1}{6}$ và 1$

Trả lời

a)  $\frac{5}{9}<1$                    $\frac{8}{7}>1$                      $\frac{9}{9}=1$                                       

Ta có: $\frac{9}{2}=\frac{18}{4}$. Mà $\frac{18}{4}>\frac{3}{4}$.

Vậy $\frac{9}{2}>\frac{3}{4}$

b) $\frac{2}{5}<\frac{3}{5}<\frac{8}{5}$

Ta có: $\frac{5}{2}>1$ và $\frac{1}{6}<1$

Vậy $\frac{1}{6}<1<\frac{5}{2}$

Bài tập 4: a) Viết các phân số $\frac{2}{4},\frac{3}{4},\frac{8}{4},\frac{4}{4},\frac{11}{4},\frac{9}{4},\frac{5}{4},\frac{7}{4}$ vào ô trống thích hợp trên tia số:

b) Trong các phân số ở câu a, các phân số ……………. bé hơn 1, các phân số ……………. lớn hơn 1.

Trả lời

a) Theo thứ tự trừ trái qua phải, các thẻ được xếp là: $\frac{2}{4},\frac{3}{4},\frac{4}{4},\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}$.

b) Trong các phân số ở câu a, các phân số $\frac{2}{4},\frac{3}{4}$ bé hơn 1, các phân số $\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}$ lớn hơn 1.

Bài tập 5: Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau

a) Trong hai bạn Linh và Khối, ai đã đọc được nhiều trang sách hơn?

b) Trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất?

Trả lời

a) Ta có $\frac{3}{4}=\frac{6}{8}$. Mà $\frac{6}{8}>\frac{5}{8}$. Nên $\frac{3}{4}>\frac{5}{8}$.

Vậy bạn Linh đọc được nhiều trang sách hơn Khôi.

b) Ta có: $\frac{1}{2}=\frac{4}{8}$. Mà $\frac{6}{8}>\frac{5}{8}>\frac{4}{8}$. 

Nên $\frac{3}{4}>\frac{5}{8}>\frac{1}{2}$.

Vậy trong ba bạn, Linh đã đọc được nhiều trang sách nhất.

Bài tập 6: Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khỏe, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100 g của một loại đậu tương như thông tin sau:

Trả lời

Ta có: $\frac{1}{4}=\frac{2}{8}$. Mà $\frac{2}{8}<\frac{3}{8}$ nên $\frac{1}{4}<\frac{3}{8}$.

Vậy hàm lượng protein trong đậu xanh ít hơn hàm lượng protein trong đậu tương.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net