Soạn mới giáo án Toán 11 CTST bài Chương 6 Bài 2: Phép tính lôgarit

Soạn mới Giáo án toán 11 CTST bài Phép tính lôgarit. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. PHÉP TÍNH LÔGARIT (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số của một số thực dương.
  • Giải thích được các tính chất của phép tính loogarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó.
  • Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm , tính nhanh một cách hợp lí).
  • Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay.
  • Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính loogarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa học,...).
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về phép tính lôgarit.
  • Mô hình hóa toán học: Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa học,...).
  • Giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức về lũy thừa, lôgarit vào giải quyết bài toán (tính giá trị biểu thức, biểu diễn biểu thức,...) và các bài toán thực tế.
  • Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức lôgarit.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua một số thông tin về thang Richter đo độ lớn các trận động đất, tạo sự tò mò và hứng thú cho HS tìm hiểu bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Thang Richter được sử dụng để đo độ lớn các trận động đất. Nếu máy đo địa chấn ghi được biên độ lớn nhất của một trận động đất là   thì trận động đất đó có độ lớn bằng M độ Richter. Người ta chia các trận động đất thành các mức độ như sau:

 

Biên độ lớn nhất

Độ Richter

Mức độ

Mô tả ảnh hưởng

  

Rất nhỏ

Không cảm nhận được

  

Nhỏ

Cảm nhận được, không gây hại

  

Nhẹ

Đồ đạc rung chuyển, thiệt hại nhỏ

  

Trung bình

Gây thiệt hại với kiến trúc yếu

  

Mạnh

Gây thiệt hại tương đối nặng đối với vùng đông dân cư

  

Rất mạnh

Tàn phá nghiêm trọng trên diện tích lớn

  

Cực mạnh

Tàn phá cực kì nghiêm trọng trên diện tích lớn

Đo độ lớn của động đất theo thang Richer có ý nghĩa như thế nào?

- GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi mở:

+ Cách xác định số đo trên cột “Độ Richter” dựa vào số đo cột nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Dự kiến đáp án:

- Đo độ lớn của động đất theo thang Richter giúp cho việc ghi độ lớn ngắn gọn hơn (so với ghi độ lớn bằng biên độ lớn nhất), thuận lợi cho con người trong việc chuyển tải, tiếp nhận, xử lí, ghi nhớ thông tin về độ lớn của trận động đất (độ lớn phổ biến nằm trong khoảng 0 đến 10).

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Buổi trước ta đã tìm hiểu về các phép toán lũy thừa, buổi học này chúng ta cùng đi tìm hiểu về phép toán lôgarit. Để tìm hiểu thế nào là lôgarit và tính chất của nó chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay”.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm lôgarit. Tính lôgarit bằng máy tính cầm tay.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và thể hiện khái niệm lôgarit của một số thực dương.

- HS tính được giá trị của lôgarit bằng định nghĩa và bằng máy tính cầm tay.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1.

+ Viết các biên độ lớn nhất theo dạng .

+ Khi xác định được số mũ n, ta tìm được độ Richter.

- Từ biểu thức của câu b) . GV đặt câu hỏi, làm thế nào để tìm được giá trị  

- GV giới thiệu: Giá trị M được gọi là lôgarit cơ số 10 của 65000.

+ Khái quát lôgarit cơ số a của b.

+ GV chú ý về điều kiện dương.

- Ví dụ 1: GV hướng dẫn HS viết lũy thừa dưới dạng lôgarit, từ đó có thể mường tượng phép toán nâng lên lũy thừa và phép lấy lôgarit là hai phép toán ngược nhau.

- GV đặt câu hỏi dẫn đến chú ý:

+ Biểu thức  có nghĩa khi nào?

+ Từ định nghĩa tính

+ Nhấn mạnh hai phép toán ngược nhau.

 

 

- HS trình bày Ví dụ 2, nêu các tính chất đã sử dụng, tính lôgarit trong bài Thực hành 1.

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu về lôgarit thập phân, lôgarit tự nhiên.

+ hướng dẫn HS tính bằng máy tính cầm tay.

- HS tính Ví dụ 3, Thực hành 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Khái niệm lôgarit

HĐKP 1:

Biên độ lớn nhất

   

Độ Richter

3,5

5

6,3

b) Độ lớn  phải thoả mãn hệ thức .

 

 

 

 

 

 

Kết luận

Cho hai số thực dương  với . Số thực  thoả mãn đẳng thức  được gọi là lôgarit cơ số  củ  và kí hiệu là .

Ví dụ 1 (SGK -tr.15)

Chú ý

a) Biểu thức  chỉ có nghĩa khi

b)

Phép lấy lôgarit và phép nâng lên lũy thừa là hai phép toán ngược nhau.

 

Ví dụ 2 (SGK -tr.15)

Thực hành 1

a)
b) .
c) .

 

2. Tính lôgarit bằng máy tính cầm tay

Chú ý:

a) Lôgarit cơ số 10 được gọi là lôgarit thập phân. Ta viết: hoặc .

b) Lôgarit cơ số d còn được gọi là lôgarit tự nhiên. Ta viết:

Ví dụ 3 (SGK -tr. 15)
Thực hành 2

a) ;
b) ;
c) .

 

 

Hoạt động 2: Tính chất của phép tính lôgarit. Công thức đổi cơ số

  1. a) Mục tiêu:

- Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó.

- Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).

- Phát biểu được công thức đổi cơ số và vận dụng đổi cơ số.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 2.

+ a) Viết  theo lũy thừa cơ số dựa vào công thức .

+ b) Tương tự viết ;  theo lũy thừa cơ số dựa vào công thức  .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng kết HĐKP 2, ta có tính chất của phép tính lôgarit.

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi để dẫn đến chú ý

+ Chỉ ra
 với

- HS giải thích Ví dụ 4, 5.

+ VD4: sử dụng tính chất nào để tính giá trị biểu thức.

+ VD 5: vận dụng phép tính lôgarit để tính độ pH.

- HS thực hiện Thực hành 3, Vận dụng

+ VD: vận dụng phép tính lôgarit vào tính toán độ Richter.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt vấn đề: Nếu có  và muốn đổi sang cơ số b thì ta làm như thế nào?

- HS thực hiện HĐKP 3,

 

 

 

 

 

- Từ kết quả đó có công thức đổi cơ số. Áp dụng công thức để đổi tử cơ số a sang cơ số b.

 

 

- Sử dụng công thức chứng minh:

·    ;

·   

- HS vận dụng công thức giải thích Ví dụ 6, 7; làm Thực hành 4, 5.

 

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

3. Tính chất của phép tính lôgarit

HĐKP 2

a) Bạn Quân viết tích  theo hai cách:

= ;

 và .

Suy ra .

Từ đó, nhận được .

b) Tương tự  

  .

Suy ra .

Từ đó, nhận được .

+) Có  và .

Suy ra .

Từ đó, nhận được .

Kết luận

Cho các số thực dương  với , ta có:

·   

·   

·   

Chú ý:
Đặc biệt, với  dương, , ta có:

 với .

Ví dụ 4 (SGK -tr. 15)

Ví dụ 5 (SGK -tr. 15)

Thực hành 3

a) ;

b) ;

c) .

Vận dụng

a)

i)  (độ Richter).

ii)  (độ Richter).

b) Gọi  lần lượt là độ lớn theo thang Richter;  và  lần lượt là biên độ lớn nhất của trận động đất tại  và .

Ta có

Vậy so với trận động đất tại , trận động đất tại  có độ lớn lớn hơn 0,5 độ Richter.

4. Công thức đổi cơ số

HĐKP 3:

Giả sử

Ta có

Kết luận: công thức đổi cơ số

Cho các số dương  với , ta có

Đặc biệt:

·    ;

·   

Ví dụ 6 (SGK -tr.18)

Ví dụ 7 (SGK -tr.18)

Thực hành 4

a) ;

b)

Thực hành 5

.

Soạn mới giáo án Toán 11 CTST bài Chương 6 Bài 2: Phép tính lôgarit

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 chân trời mới, soạn giáo án toán 11 chân trời bài Phép tính lôgarit, giáo án toán 11 chân trời

Soạn giáo án toán 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay