Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM
BÀI 1. ĐẠO HÀM (3 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học thông qua một tình huống thực tế tính tốc độ của xe tại mỗi thời điểm và dẫn tới khái niệm đạo hàm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Giữa tốc độ của xe và quãng đường mà xe đi được có mối liên hệ như thế nào? Nếu biết quãng đường tại mọi thời điểm thì có thể tính được tốc độ của xe tại mỗi thời điểm không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
Tốc độ của xe cho biết tốc độ thay đổi của quãng đường của xe đi được theo thời gian. Nếu biết quãng đường tại mọi thời điểm thì có thể tính được tốc độ của xe tại mọi thời điểm (dựa vào phép tính đạo hàm).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trên thực tế đại lượng biểu thị tốc độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm là đạo hàm của hàm số theo thời gian. Để hiểu rõ hơn câu trả lời này, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu định nghĩa đạo hàm và ý nghĩa hình học của đạo hàm”.
Hoạt động 1: Đạo hàm
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1.
+ Thông qua việc xét bài toán chuyển động rơi của vật, HS nhận biết khái niệm và cách tính vận tốc tức thời thông qua giới hạn của tốc độ trung bình của chuyển động. Qua đó, HS bước đầu làm quen với khái niệm đạo hàm. - Từ kết quả của hoạt động trên, GV mở rộng bài toán giới thiệu giới hạn được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm , kí hiệu . Giới hạn này cũng được gọi là đạo hàm của hàm số Kí hiệu: - GV giới thiệu định nghĩa đạo hàm.
- HS đọc, giải thích Ví dụ 1. + Áp dụng định nghĩa để tính đạo hàm. - GV chú ý cho HS.
- HS đọc, giải thích Ví dụ 2. + Áp dụng định nghĩa tính đạo hàm tại . + Áp dụng định nghĩa tính đạo hàm tại hàm số với . - Áp dụng đinh nghĩa hoàn thành phần Thực hành 1.
- GV đưa chú ý
- GV đặt câu hỏi mở rộng: “Vậy đạo hàm có ý nghĩa gì trong vật lí?”
- HS làm Vận dụng 2: Áp dụng định nghĩa đạo hàm tính vận tốc tức thời của chuyển động lúc . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Đạo hàm HĐKP 1: Quãng đường rơi tự do của vật biểu diễn bởi công thức:
a) Kết quả: (Bảng dưới) Khi càng gần thì giá trị của càng gần về . b) Tại , ta có: . c) .
Định nghĩa Cho hàm số xác định trên khoảng và . Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn Thì giới hạn này được gọi là đạo hàm của hàm số f(x) tại , kí hiệu là hoặc . Vậy: . Ví dụ 1 (SGK – tr.38) Chú ý Cho hàm số xác định trên khoảng . Nếu hàm số này có đạo hàm tại mọi điểm thì ta nói nó có đạo hàm trên khoảng , kí hiệu hoặc . Ví dụ 2 (SGK – tr.38)
Thực hành 1 Với bất kì ta có: Vậy . Chú ý Cho hàm số xác định trên khoảng , có đạo hàm tại . a) Đại lượng gọi là số gia của biến tại . Đại lượng gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, và b) Tỉ số biểu thị tốc độ thay đổi trung bình của đại lượng y theo đại lượng x trong khoảng từ đến ; còn biểu thị tốc độ thay đổi (tức thời) của đại lượng y theo đại lượng tại thời điểm . Ý nghĩa vật lí của đạo hàm - Nếu hàm số biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian thì biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm . - Nếu hàm số biểu thị nhiệt độ theo thời gian thì biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm . Vận dụng 2 Vậy tại thời điểm vận tốc tức thời của chuyển động là
|
HĐKP1.
Khoảng thời gian | [5;6] | [5; 5,1] | [5; 5,05] | [5; 5,01] | [5; 5,001] | [4,999; 5] | [4,99; 5] |
53,9 | 49,49 | 49,245 | 49,049 | 48,9951 | 48,9951 | 48,951 |
Hoạt động 2: Ý nghĩa hình học của đạo hàm
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 2.
- GV nhận xét về vị trí tương đối của d và đồ thị (C): “Khi đó đường thẳng tiếp xúc với đồ thị tại điểm .”
- GV giới thiệu bài toán mở rộng, đặt câu hỏi cho HS: + Hệ số góc của cát tuyến được tính bằng công thức nào? + Khi dần tới thì điểm M di chuyển như thế nào? + Khi đó, nói cát tuyến là tiếp tuyến của được không? Vì sao? + Hệ số góc của tiếp tuyến được tính bằng công thức gì?
- GV tổng quát, giới thiệu phương trình tiếp tuyến.
- HS đọc, giải thích Ví dụ 3. + Áp dụng công thức viết phươn trình tiếp tuyến tại M. - GV cho HS thực hiện HĐTH 2 độc lập, mời 1 HS lên bảng trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm HĐKP 2: a)
Ta có: b) Ta có: đi qa và có hệ số góc bằng nên: Ta có hình vẽ sau: Nhận xét: Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại duy nhất một điểm .
Trong mặt phẳng tọa độ , cho đồ thị của hàm số và điểm thuộc . Xét là một điểm di chuyển trên .
- Hệ số góc của cát tuyến được tính bởi công thức - Khi cho dần tới thì di chuyển trên tới . - Giả sử cát tuyến có vị trí giới hạn là thì được gọi là tuyến tuyến của tại và được gọi là tiếp điểm. - Hệ số góc của tiếp tuyến là:
Phương trình tiếp tuyến Cho hàm số xác định trên khoảng và có đạo hàm tại . Gọi là đồ thị của hàm số đó. Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến của tại điểm Tiếp tuyến có phương trình là Ví dụ 3 (SGK – tr.40)
HĐTH 2 Ta có: . Phương trình tiếp tuyến của tại điểm là: .
|
Hoạt động 3: Số
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một năm nếu gửi theo kì hạn là 1 năm. + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một năm nếu gửi theo kì hạn là tháng.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: “Hãy thiết lập công thức tính số tiền vốn và lãi sau một năm nếu gửi theo hình thức lãi 1 ngày, 1 giờ , 1 phút,..”
- GV yêu cầu học sinh nêu công thức tính tổng quát.
- GV giới thiệu về số .
- HS đọc, giải thích Ví dụ 4. - GV cho HS thực hiện HĐTH 3 độc lập, mời 1 HS lên bảng trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Số HĐKP 3: a) Nếu người gửi với kì hạn một năm số tiền lãi sau một năm là A.r. Tổng số tiền vốn và lãi sau một năm của người gửi là: b) Nếu người gửi với kì hạn một tháng thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: . Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ nhất là: - Số tiền lãi sau than thứ hai là: . Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ hai là: Tương tự, tổng số tiền vốn và lãi sau 1 năm là: . Tiền lãi và vốn tính theo kì hạn tương ứng là: ; ; ;... Tổng quát, nếu một năm được chia thành kì hạn thì (với . Khi kì hạn càng ngắn thì càng lớn, do đói càng lớn. Người ta chứng minh được rằng có giới hạn hữu hạn (với là số vô tỉ và Khi kì hạn trở nên rất ngắn (m dần đến ) thì dần đến , và do đó dần đến . Ví dụ 4 (SGK – tr.41)
Thực hành 3 a) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày là: (đồng). b) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày là: (đồng).
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác