Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (2 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua thông tin về xác định tuổi của hóa thạch dựa vào đồng vị phóng xạ carbon – 14; tạo sự tò mò và hứng thú cho HS bước vào bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Sau khi sinh vật chết, lượng đồng vị phóng xạ carbon-14 trong cơ thể cứ sau 5730 năm thì giảm đi một nửa do quá trình phân rã. Đây là cơ sở của phương pháp xác định tuổi của hoá thạch bằng carbon phóng xạ carbon-14 trong khảo cổ học.
Việc tính toán tuổi của hoá thạch được thực hiện như nào?
- GV có thể cung cấp thêm thông tin:Lượng carbon-14 trong hoá thạch được tinh theo eông thức , trong đó là lượng carbon-14 có trong cơ thể sinh vật khi chết, là thời gian tinh theo năm kể từ khi sinh vật chết đến khi kháo sát. Từ đây, nếu biết và thì tìm được .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để tìm hiểu cách tìm được t trong bài toán trên chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay”.
Hoạt động 1: Phương trình mũ
- Nhận dạng được phương trình mũ cơ bản.
- Giải được một số phương trình mũ đơn giản.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1. + b) Sau 1 giờ được 100 cá thể vi khuẩn, P(t) bằng bao nhiêu? Từ đó tìm được k. + c) Để tìm được thời gian t thì t phải thỏa mãn đẳng thức nào?
- GV giới thiệu là một phương trình mũ cơ bản. - HS khái quát: thế nào là phương trình mũ cơ bản. + Chú ý về điều kiện của
- GV dẫn dắt HS đi tìm nghiệm của phương trình mũ cơ bản. - HS thực hiện HĐKP 2. + GV dẫn dắt: số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của hai đồ thị.
+ Nếu thì phương trình có nghiệm phải thỏa mãn điều gì? Dựa vào phép toán lôgarit đã được học.
- GV dẫn dắt HS đến chú ý.
- HS trình bày Ví dụ 1, 2. + Viết phương trình dưới dạng - HS thực hiện giải Thực hành 1. + b) rút gọn được khi không thể viết dưới dạng cùng cơ số ta dùng công thức tổng quát - HS vận dụng giải phương trình mũ để tìm ẩn t, trong Vận dụng 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Phương trình mũ HĐKP 1 a) . . Vậy sau 10 giờ, số lượng cá thể vi khuẩn đạt đến 50000 . Kết luận Phương trình dạng , trong đó và là những số cho trước, , được gọi là phương trình mũ cơ bản.
*) Nghiệm của phương trình mũ cơ bản HĐKP 2: +) Với , phương trình luôn có nghiệm duy nhât ( đồ thì của hai hàm số cắt nhau tại một điĉ̉m duy nhất có hoành độ ). +) Với , phương trình vô nghiệm (đồ thị của hai hàm số không có điểm chung, do đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành, đồ thị hàm sổ nằm phía dưới hoặc trùng với trục hoành). Cho phương trình . Nếu thì phương trình vô nghiệm. Chú ý: a) Nếu thì ta có . Ví dụ 2 (SGK -tr.27) Thực hành 1 a) ; a) (giờ). (giờ). (giờ). |
Hoạt động 2: Phương trình lôgarit
- HS nhận dạng phương trình lôgarit cơ bản.
- HS giải được phương trình lôgarit.
- HS vận dụng vào các bài toán thực tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận làm HĐKP 3. + phải thỏa mãn đẳng thức nào?
- GV giới thiệu: được gọi là phương trình lôgarit cơ bản. - HS khái quát thế nào là phương trình lôgarit cơ bản. + Chú ý: điều kiện
- GV dẫn dẫn HS tìm hiểu nghiệm của phương trình lôgarit cơ bản
- GV đưa ra phương trình dạng + Chú ý điều kiện + Biến đối phương trình. + Sau khi giải phương trình cần xem điều kiện thỏa mãn.
- HS trình bày Ví dụ 3, 4; làm Thực hành 2. + sử dụng cách giải phương trình lôgarit cơ bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lgfời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Phương trình lôgarit HĐKP 3: . Vậy nồng độ của sữa là . Kết luận Phương trình dạng , trong đó là những số cho trước, , được gọi
Nghiệm của phương trình lôgarit cơ bản HĐKP 4 Phương trình luôn có ng̣hiệm duy nhất (đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại một điểm duy nhất có hoành độ ). Kết luận: Điều kiện có nghĩa: và . Giải phương trình (2), ta cần kiểm tra sự thoả mãn điều kiện. Nghiệm phương trình (1) là những nghiệm của (2) thoả mãn điều kiện. Ví dụ 4 (SGK -tr.30) Thực hành 2 a) . Vậy phương trình có nghiệm là b) Điêu kiệt . Khi đó:
(thỏa mãn). Vậy phương trình có nghiệm là |
Hoạt động 3: Bất phương trình mũ
- HS nhận dạng bất phương trình mũ cơ bản.
- HS giải được bất phương trình mũ cơ bản.
- HS vận dụng vào các bài toán thực tế.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành HĐKP 5. - GV giới thiệu để tìm thời điểm mà số cá thế vi khuẩn vượt quá 50 000, ta phải giải một bất phương trình - HS khái quát: thế nào là bất phương trình mũ cơ bản. - GV dẫn dắt HS tìm nghiệm của bất phương trình + Chú ý đến tính chất đồng biến, nghịch biến khi cơ số hoặc - Tương tự HS tìm hiểu nghiệm của bất phương trình mũ dạng khác. + HS tổng quát với nghiệm bất phương trình với các trường hợp hoặc - HS trình bày cách giải Ví dụ 5, Thực hành 3. + Nhấn mạnh: cố gắng đưa về cùng cơ số. Nếu không đưa về cùng cơ số được, ta sử dụng trường hợp nghiệm tổng quát. - HS tìm hiểu HĐKP 6, để tìm hiểu bất phương trình lôgarit. - GV dẫn dắt HS tìm nghiệm bất phương trình + Chú ý trong trường hợp cơ số - tương tự vs các bất phương trình lôgarit dạng khác. + HS tổng quát với nghiệm bất phương trình với các trường hợp hoặc - HS trình bày cách giải bất phương trình của Ví dụ 6, Thực hành 4. - HS thực hiện vận dụng 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Bất phương trình mũ HĐKP 5 a) Vậy số lượng cá thể vi khuẩn vượt quá 50 000 khi thời gian hơn 10 giờ. b) . Vậy số lượng cá thể vi khuẩn vượt quá 50 000 nhưng chưa vượt quá khi thời gian từ hơn 10 giờ đến không quá 11 giờ. Kết luận Bất phương trình mũ cơ bản là bất phương trình có dạng (hoặc , trình (1) là những nghiệm của (2) thoả mãn điều kiện. ), với là những số cho trước, . Xét bất phương trình: - Nếu thì mọi đều là nghiệm của (3). - Nếu thì: + Với , nghiệm của (3) là ; + Với , nghiệm của (3) là . Ví dụ 5 (SGK -tr.31) Thực hành 3 a) ; b) ; c) . 4. Bất phương trình lôgarit HĐKP 6: 7,30 . Nồng độ trong máu nhận giá trị trong miền từ đến . Kết luận Xét bất phương trình: - Với , nghiệm của (4) là . - Với , nghiệm của (4) là .
a)Tương tự như trên, từ đồ thị ở Hình 5 , ta nhận được kết quả về nghiệm của mỗi bất phương trình . Ví dụ 6 (SGK -tr.32) Thực hành 4: a) ; b) Điều kiện: . Khi đó: . Kết hợp với điều kiện, ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là . Vận dụng 2: . Nồng độ trong nước đạt tiêu chuẩn nằm trong khoáng từ đến . |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác