Soạn mới giáo án Toán 11 CTST bài chương I bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Soạn mới Giáo án toán 11 CTST bài Hàm số lượng giác và đồ thị. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ ĐỒ THỊ (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết các khái niệm về hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
  • Nhận biết các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
  • Nhận biết các hàm số lượng giác thông qua đường tròn lượng giác.
  • Mô tả bảng giá trị của bốn hàm lượng giác đó trên một chu kì.
  • Vẽ được đồ thị của các hàm số
  • Giải thích được: tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn, chu kì, khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số lượng giác.
  • Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số lượng giác.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hàm số lương giác, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học: giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số lượng giác.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Khơi gợi sự hứng thú của HS về đồ thị hàm số lượng giác thông qua việc liên hệ giữa thuật ngữ “Dạng hình sin” thường gặp trong khoa học và cuộc sống với đồ thị hàm số sin sẽ được học trong bài.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Vì sao mặt cắt của sóng nước trên mặt hồ được gọi là dạng hình sin?

- GV hướng dẫn, giới thiệu về “dạng hình sin” cho HS. (Có thể HS đã được tiếp cận ở môn Vật lí lớp 11 trong bài Dao động điều hòa).

Một số hình ảnh về dạng hình sin trong vật lí

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hàm số và đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản”.

Bài 4. Hàm số lượng giác và đồ thị.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hàm số lượng giác. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết khái niệm hàm số lượng giác.

- HS nhận biết được khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.

- HS nhận biết được đặc trưng hình học của hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1 và 2.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS xác định được hàm số lượng giác là hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hàm số lượng giác

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn HĐKP 1

Lưu ý: nhấn mạnh đơn vị đo góc được sử dụng là radian.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: ứng với mỗi giá trị t có một giá trị , tương tự với các giá trị lượng giác khác. Quy tắc đặt tương ứng đó thõa mãn định nghĩa hàm số.

Từ đó hình thành khái niệm hàm số lượng giác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi: Nêu tập xác định của các hàm số lượng giác đó?

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về hàm số chẵn, hàm số lẻ.

- HS thực hiện HĐKP 2.

- GV tổng quát hai trường hợp:

+ Tổng quát, đồ thị của một hàm số đối xứng qua trục  khi và chủ khi với mồi điểm "  thuộc đồ thị hàm số thì điểm  cũng thuộc đồ thị hàm số, nói cách khác, nếu  thuộc tập xác định thì  cũng thuộc tập xác định và . Tử đây, ta có khái niệm , hàm số chẵn.

+ Tổng quát, đồ thị của một hàm số đối xứng qua gốc toạ độ  khi và chỉ khi với mỗi điễm  thuộc đồ thị hàm số thì điểm  cũng thuộc đồ thị hàm số, nói cách khác, nếu  thuộc tập xác định thì  cũng thuộc tập xác định và . Từ đây, ta có khái niệm hàm số lẻ.

- GV giới thiệu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.

- GV chú ý về đồ thị hàm số chẵn, lẻ.

- GV lưu ý: Có hàm số không lẻ, không chẵn.

+ Các bước cơ bản để xác định hàm số chẵn, lẻ:

Tìm tập xác định của hàm số.

Xét x và – x có thuộc vào tập xác định D không

Tính  và và so sánh.

- HS đọc hiểu Ví dụ 1

- HS thực hiện Thực hành 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu hàm số tuần hoàn

- HS thực hiện HĐKP 3.

- GV giới thiệu về hàm số tuần hoàn và chu kì tuần hoàn của hàm số.

+ Chú ý về đồ thị của hàm số tuần hoàn. (có thể cho HS dự đoán trước).

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 2.

- HS thực hiện Thực hành 2.

- HS nhắc lại tính chất của  .

Từ đó có chú ý.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Hàm số lượng giác

HĐKP 1

 

a) Với mỗi số thực , góc lượng giác  rad được biểu diễn bởi một điểm duy nhất trên đường tròn lượng giác, mỗi điểm như vậy đều có một tung độ và một hoành độ duy nhất, chính là  và .

Do đó xác định duy nhất giá trị  và .

b) Với  thì . Vì xác định duy nhất giá trị  và sin  nên cũng xác định duy nhất giá trị tan .

Với  thì . Vỉ xác định duy nhất giá trị  và sin  nên cũng xác định duy nhất giá trị .

Như vậy  và  là các hàm số.

Kết luận

- Hàm số sin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực kí hiệu

- Hàm số côsin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực kí hiệu

- Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức

 với  , kí hiệu

- Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức

 với  , kí hiệu

Nhận xét

- Tập xác định của hàm số  và là

- Tập xác định của hàm số là

- Tập xác định của hàm số là .

2. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

a) Hàm số chẵn, hàm số lẻ

HĐKP 2

a)  và .

Quan sát Hình , ta thấy đồ thị hàm số  đối xứng qua trục . Điều này có được vì giá trị hàm số  tại  và  là bằng nhau với mọi .

b)  và . Quan sát Hình , ta thấy đồ thị hàm số  đối xúng qua gốc tọa độ . Điều này có được vì giá trị hàm số  ại  và  là đối nhau với mọi .

Định nghĩa

Cho hàm số  có tập xác định là .

Hàm số   với tập xác định D được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi   ta có  và .

+ Hàm số   với tập xác định D được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi   ta có  và .

Nhận xét

Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung là trục đối xứng.

Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.

Ví dụ 1 (SGK -tr.27)

Thực hành 1

+) Hàm số  có tập xác định là .

Với mọi  thì  và .

Do đó  là hàm số lẻ.

+) Hàm số  có tập xác định là .

Với mọi  thì , , cũng có nghĩa là . Hơn nũa, . Do đó  là hàm số lẻ.

b) Hàm số tuần hoàn

HĐKP 3

 bằng  hoặc một bội bất kì khác của . Như vậy giá trị của hàm số sin lặp lại trên từng đoạn có độ dài .

Kết luận

Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn  nếu tồn tại  sao cho: với mọi ta có  và .

Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn y = f(x).

Chú ý:

Đồ thị của hàm số tuần hoàn chu kì T được lặp lại trên từng đoạn giá trị của x có độ dài T.

Ví dụ 2 (SGK -tr.27)

Thực hành 2

Hàm số  là hàm số tuần hoàn vì với mọi  ta có  và .

Hàm số  là hàm số tuần hoàn vì với mọi  ta có

 và .

Chú ý:

a) Các hàm số và là các hàm số tuần hoàn với chu kì

b) Các hàm số và là các hàm số tuần hoàn với chu kì

 

Hoạt động 2: Đồ thị của các hàm số lượng giác

  1. a) Mục tiêu:

- HS vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản.

- HS giải thích được: tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn lẻ, chu kì, tínhđồng biến, nghịch biến của hàm số lượng giác cơ bản.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục 3.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi và hoạt động.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành HĐKP 4

- Từ đó GV giới thiệu về đồ thị hàm số của hàm lượng giác cơ bản.

- Tương tự HS có thể thực hiện tìm hiểu các HĐKP 5. Từ đó rút ra kết luận về đồ thị hàm số y = cos x.

- HS đọc hiểu ví dụ 3.

- Áp dụng HS thực hiện Thực hành 3, Vận dụng 1.

- HS tìm hiểu HĐKP 6, HĐKP 7 theo nhóm 4.

- GV cho HS nêu kết luận về đồ thị hàm số y =tan x và y = cot x.

- HS đọc, giải thích ví dụ 4

- HS thực hiện Thực hành 4 và Vận dụng 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 

3. Đồ thị của các hàm số lượng giác

a) Hàm số

HĐKP 4 (Bảng dưới)

Kết luận

·  TXĐ: .

·  Tập giá trị: .

·  Hàm số tuần hoàn với chu kì .

·   Là hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O.

·  Đồng biến trên mỗi khoảng  và nghịch biến trên mỗi khoảng .

b) Hàm số

HĐKP 5 (bảng dưới)

Kết luận

·   TXĐ: .

·  Tập giá trị: .

·  Hàm số tuần hoàn với chu kì .

Là hàm số chẵn và đồ thị đối xứng qua trục tung Oy.

·   Đồng biến trên mỗi khoảng  và nghịch biến trên mỗi khoảng .

Ví dụ 3 (SGK -tr.29)

Thực hành 3

a) Ta có đồ thị hàm số với

b) Xét trên đoạn

Tại điểm có hoành độ  thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là

c) Khi  thì

Vận dụng 1:

 

----------------Còn tiếp-----------------

Soạn mới giáo án Toán 11 CTST bài chương I bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 chân trời mới, soạn giáo án toán 11 chân trời bài Hàm số lượng giác và đồ thị, giáo án toán 11 chân trời

Soạn giáo án toán 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay