Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC (3 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận làm HĐKP 1.
- GV giới thiệu khái niệm góc giữa hai mặt phẳng.
- GV nêu trường hợp, hai mặt phẳng cắt nhau. Cho với
- HS đọc, giải thích Ví dụ 1. + Góc giữa (SAC) và (SAD) là góc giữa hai đường thẳng nào? Tương tự với ý b.
- HS thực hành làm HĐKP 2. - Dựa vào khái niệm góc giữa hai mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng vuông góc nhau? + HS trả lời và hình thành khái niệm.
- HS tìm hiểu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc, thực hiện HĐKP 3. - Từ kết quả HĐKP 3: + Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là gì? - Áp dụng điều kiện vừa tìm được HS làm Ví dụ 2, Thực hành 1, Vận dụng 1. + Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: Tìm đường thẳng nằm trong mặt phẳng này mà vuông góc với mặt phẳng kia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Góc giữa hai mặt phẳng HĐKP 1: a) Có thể xác định góc giữa hai cánh cửa nắp hầm bằng cách đo góc giữa hai cây chống vuông góc với hai cánh cửa nắp hầm. Định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng và là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với và , kí hiệu . Ta có: với Nhận xét: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng. Cho với Ví dụ 1 (SGK -tr.66)
2. Hai mặt phẳng vuông góc HĐKP 2 Định nghĩa Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là một góc vuông. Hai mặt phẳng và vuông góc được kí hiệu là .
HĐKP 3: a) Vì MH⊥(P) nên MH⊥OH; MK⊥(Q) nên MK⊥OK Mà (P)⊥(Q) nên HM⊥MK Suy ra MHOK là hình chữ nhật. Trong (P) có b) nên nên Suy ra . Mà Nên MHOK là hình chữ nhật Góc giữa (P) và (Q) là Định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. Thực hành 1 Gọi là tâm hình vuông. Vận dụng 1 Đặt hai cái êke không trùng nhau sao cho mỗi eke có một cạnh nằm trên sàn và một cạnh trùng với đường thẳng d trên tường. |
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa ra vấn đề: Nếu hai mặt phẳng vuông góc thì đường thẳng có vuông góc với hay không? - HS thực hiện HĐKP 4.
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu định lí 2. + nhấn mạnh: đường thẳng đó phải vuông góc với giao tuyến thì mới vuông góc với mặt phẳng kia.
- Vận dụng giải thích, trình bày Ví dụ 3. - HS thảo luận làm HĐKP 5.
- Từ kết quả có nội dung định lí 3. - Áp dụng định lí, giải thích Ví dụ 4, làm Thực hành 2, Vận dụng 2. + Ví dụ 4: (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) thì suy ra đường thẳng nào vuông góc với (ABC)? + Thực hành 2: Làm thế nào để chứng minh . + Vận dụng 2: sử dụng định lí 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc HĐKP 4:
a) Vì b) Vì Ta có: . Định lí 2: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia. Ví dụ 3 (SGK -tr.68)
HĐKP 5 a) Vì nên Tương tự b) Vì nên nên Suy ra Định lí 3 (SGK -tr.68) Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba. Ví dụ 4 (SGK -tr.68) Thực hành 2 a) Ta có và , suy ra , suy ra . Đặt quyển sách sao cho đường thẳng gáy sách a vuông góc với mặt bàn.
|
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời HĐKP 6.
- GV lần lượt giới thiệu về các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV cho HS điền về tính chất cơ bản của các hình đó về:
- GV nhấn mạnh 4 hình vừa nêu (lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương) đều là lăng trụ đứng, nên có tính chất của lăng trụ đứng. - HS giải thích cách tính đường chéo trong Ví dụ 5. - Chú ý: về các lăng trụ đều.
- HS dựa vào tính chất tính độ dài đoạn thẳng trong Thực hành 3, tính diện tích các mặt bên trong Vận dụng 3.
- HS thực hiện HĐKP 7. - GV giới thiệu hình chóp trong HĐKP 7 là hình chóp đều.
+ HS khái quát: thế nào là hình chóp đều?
- GV đặt câu hỏi: + Nhận xét về các mặt bên của hình chóp đều? + Hình chiếu vuông góc của đỉnh hình chóp lên mặt đáy là điểm nào? Rút ra một số chú ý.
- HS giải thích Ví dụ 6, làm Thực hành 4, Vận dụng 4.
- HS thực hiện HĐKP 8. - GV giới thiệu về chóp cụt đều. + Chú ý một số yếu tố: đỉnh, đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh đáy, mặt bên, cạnh bên, đường cao, chiều cao.
- HS giải thích cách tính Ví dụ 7. - Tính độ dài đường cao trong Thực hành 5. - Tính diện tích các mặt của chóp cụt trong Vận dụng 5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 4. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương HĐKP 6: a) Mặt bên là các hình chữ nhật; b) Mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau; c) Bốn mặt bên đều là hình chữ nhật; d) Cả sáu mặt đều là hình chữ nhật. Định nghĩa Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có mặt đáy là đa giác đều. Hình hộp đứng là hình hộp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có mặt đáy là hình chữ nhật. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau. *) Tính chất cơ bản (Bảng dưới) Ví dụ 5 (SGK -tr.71) Chú ý: Lăng trụ đều có đáy tứ giác thường được gọi là lăng trụ tứ giác đều. Tương tự, có lăng trụ tam giác đều, lăng trụ lục giác đều,...
Thực hành 3 Vận dụng 3 Tổng diện tích các mặt bên của lồng đèn đó: 5. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều *) Hình chóp đều HĐKP 7: Ta có và (do các tam giác SAC và SBD cân tại S, mà O là trung điểm của AC và BD). suy ra . Định nghĩa Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau. Chú ý: Hình chóp đều có a) Các mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh hình chóp và bằng nhau. b) Đoạn thẳng nối từ đỉnh hình chóp đến tâm của đáy thì vuông góc với mặt đáy và gọi là đường cao của hình chóp. c) Độ dài đường cao gọi là chiều cao của hình chóp đều. Ví dụ 6 (SGK -tr.72) Thực hành 4 vuông tại , suy ra vuông tại , suy ra Vận dụng 4 Mô hình hóa hình ảnh kim tự tháp bằng hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của đáy. Gọi I là trung điểm của CD (vì tam giác SCD cân tại S). + Ta có: Xét tam giác SOI vuông tại O
*) Hình chóp cụt đều HĐKP 8 Mà Vậy đa giác là lục giác đều. b) Ta có: là hình chóp đều. Nên Mà (do
Nên S, O, O’ thẳng hàng. Vậy OO’ vuông góc mặt đáy. Định nghĩa Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một mặt phẳng song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều. Trong hình chóp cụt đều ta gọi: + Các điểm là các đỉnh. + Đa giác là đáy lớn, đa giác là đáy nhỏ. Đáy lớn và đáy nhỏ nằm trên hai mặt phẳng song song. + Cạnh của hai đa giác đáy là cạnh đáy. Các cạnh đáy tương ứng song song từng đôi một. + Các hình thang cân là các mặt bên. + Cạnh bên của mặt bên gọi là cạnh bên của hình chóp cụt đều. Hình chóp cụt đều có các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là những hình thang cân. + Đoạn thẳng nối tâm hai đáy là đường cao. Độ dài đường cao là chiều cao. Ví dụ 7 (SGK -tr.73) Thực hành 5 Gọi O, O’ là tâm hai đáy ABC và A’B’C’. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC, B’C’. Kẻ Ta có: A’HOO’ là hình chữ nhật nên Vậy Vận dụng 5 Mô hình hoá hình ảnh cái bục bằng hình chóp cụt lục giác đều có và là tâm của hai đáy. Kẻ . Diện tích một mặt bên là: Diện tích sáu mặt bên là: Diện tích cần sơn . |
Tính chất cơ bản của hình
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác