Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN (3 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Có bao nhiêu loại khoảng cách trong công trình đang xây dựng này? Làm thế nào tính được những khoảng cách đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong cuộc sống chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều loại khoảng cách như khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, từ điểm đến mặt phẳng, từ mặt phẳng đến mặt phẳng,... Vậy làm cách nào để tính được những khoảng cách đó. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu có những lại khoảng cách nào trong không gian và cách tính các loại khoảng cách đó”.
Hoạt động 1: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng
- Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1. + Độ dài đoạn thẳng được gọi là gì?
- GV nhận xét, chốt đáp án, từ kết quả đó giới thiệu định nghĩa.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: “Nếu điểm thuộc đường thì khoảng cách từ đến bằng bao nhiêu? Tương tự, nếu thuộc thì khoảng cách từ đến bằng bao nhiêu?” - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm đôi đưa ra nhận xét: “Lấy điểm bất kì trên (hoặc trên ) hãy so sánh khoảng cách từ đến (hoặc ) với đoạn thẳng ”. - HS đọc hiểu Ví dụ 1. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành HĐTH 1. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện HĐVD 1. - GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng HĐKP 1: a) Ta có:
là khoảng cách từ đến . b) Ta có:
là khoảng cách từ đến mặt phẳng . Định nghĩa · Nếu là hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng thì độ dài đoạn thẳng được gọi là khoảng cách từ đến đường thẳng , kí hiệu . · Nếu là hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng thì độ dài đoạn được gọi là khoảng cách từ đến , kí hiệu . Chú ý: Ta quy ước: · khi và chỉ khi thuộc · khi và chỉ khi thuộc . Nhận xét: - Lấy điểm tùy ý trên đường thẳng , ta luôn có . - Lấy điểm tùy ý trên mặt phẳng , ta luôn có
Ví dụ 1 (SGK – Tr.75) Thực hành 1
a) Ta có: Lại có: . . b) Kẻ . Xét vuông tại : . Xét vuông tại : . Vậy . Vận dụng 1
Đổi Độ dài của cán quạt là:
|
Hoạt động 2: Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
- Xác định được khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 2. + So sánh độ dài hai đoạn thẳng và . + Khoảng cách từ đường thẳng đến mặt phẳng hay khoảng cách giữa hai mặt phẳng và có phụ thuộc vào điểm không? + Từ đó, hãy dự đoán khoảng cách từ hai đường thẳng song song, từ đường thẳng tới mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
- GV nhận xét, chốt đáp án, từ kết quả đó giới thiệu định nghĩa.
- HS đọc hiểu Ví dụ 2. - GV cho HS làm bài độc lập hoàn thành HĐTH 2. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song HĐKP 2: a)
Ta có: . Mà là hình bình hành Có: là hình chữ nhật. . b) Ta có:
Ta có: . Mà là hình bình hành Có: là hình chữ nhật. . Định nghĩa · Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song và là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến , kí hiệu . · Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến , kí hiệu · Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song và là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến , kí hiệu Ví dụ 2 (SGK – Tr.76) Thực hành 2
Ta có: Gọi là hình chiếu vuông góc của trên . Ta có: Mà . . Mà . . Xét là hình vuông cạnh a . Xét vuông tại có là đường cao. . b) Ta có: . Mà . . |
Hoạt động 3: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
- Nhận biết được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau; tính được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong những trường hợp đơn giản.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. + Đường thẳng IJ có vuông góc với b không? Giải thích.
- GV nhận xét, chốt đáp án, từ kết quả đó giới thiệu định nghĩa.
- GV đặt câu hỏi mở rộng: “Cho mặt phẳng chứa đường thẳng , mặt phẳng chứa đường thẳng , . Khoảng cách giữa hai đường thẳng và có bằng khoảng cách giữa và không?” ( Ta lấy . Vì nên . Mà nên . Vì nên . Vậy là đường vuông góc chung của và )
- HS đọc hiểu Ví dụ 3. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐTH 3. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS làm bài độc lập hoàn thành HĐVD 2. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau HĐKP 3:
Ta có: . . Mà . Định nghĩa · Đường thẳng vừa vuông góc, vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau và được gọi là đường vuông góc chung của và . · Nếu đường vuông góc chung của hai đoạn thẳng chéo nhau và cắt chúng lần lượt tại và thì đoạn gọi là đoạn vuông góc chung của và . · Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó, kí hiệu . Chú ý: a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường còn lại. b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.
Ví dụ 3 (SGK – Tr.77) Thực hành 3
a) Xét vuông cân tại , gọi là trung điểm . . (1) Ta có: . (2) Từ (1),(2) suy ra là đoạn vuông góc chung của và . Xét vuông cân tại . Vậy . b) Xét vuông cân tại , gọi là trung điểm . . Ta có: . (2) Suy ra là đoạn vuông góc chung của và . Vận dụng 2
Vì trần nhà và sàn nhà song song với nhau nên đường thẳng nằm trên trần nhà song song với sàn nhà. Vậy khoảng cách giữa đường thẳng trên trần nhà và đường thẳng trên sàn nhà bằng khoảng cách giữa trần nhà và sàn nhà. Vậy .
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác