[toc:ul]
Ví dụ: Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây có nghĩa gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
(Tố Hữu, Bác ơi)
(Hồ Phương, Thư nhà)
Trả lời:
Ví dụ 2: Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mật vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, gãi rôm ở sống lung cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Trả lời:
Ví dụ 3: So sánh hai cách nó sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.
Trả lời:
Ghi nhớ: Nói giảm nói tránh, là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống l...l: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, mời bà l...l
b. Cha mẹ em l...l từ ngày em còn rất hé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học dành cho trẻ em l...l.
d. Mẹ đã l...l rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó l...l, nên chú nó rất thương nó.
a. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ
b. Cha mẹ em chia tay nhau từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học dành cho trẻ em khiếm thị.
d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó.
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Câu sử dụng cách nói giảm nói tránh là:
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
1. Bài văn của cậu viết dở lắm.
=> Bài văn của cậu viết chưa hay lắm.
2. Thái độ của anh bất lịch sự quá!
=> Thái độ của anh hơi quá mức đấy.
3. Cậu học môn toán kém quá đấy
=> Cách nói giảm: Cậu cần cố gắng nhiều hơn môn Toán đấy.
4. Chiếc áo này xấu quá
=> Chiếc áo này không được đẹp cho lắm
5. Chữ cậu xấu lắm
=> Cậu cố gắng luyện chữ cho đẹp hơn nhé