Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Khơi gợi sự hứng thú của HS về đồ thị hàm số lượng giác thông qua việc liên hệ giữa thuật ngữ “Dạng hình sin” thường gặp trong khoa học và cuộc sống với đồ thị hàm số sin sẽ được học trong bài.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Vì sao mặt cắt của sóng nước trên mặt hồ được gọi là dạng hình sin?
- GV hướng dẫn, giới thiệu về “dạng hình sin” cho HS. (Có thể HS đã được tiếp cận ở môn Vật lí lớp 11 trong bài Dao động điều hòa).
Một số hình ảnh về dạng hình sin trong vật lí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hàm số và đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản”.
Bài 4. Hàm số lượng giác và đồ thị.
Hoạt động 1: Hàm số lượng giác. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
- HS nhận biết khái niệm hàm số lượng giác.
- HS nhận biết được khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
- HS nhận biết được đặc trưng hình học của hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1 và 2.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hàm số lượng giác - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn HĐKP 1 Lưu ý: nhấn mạnh đơn vị đo góc được sử dụng là radian.
- GV: ứng với mỗi giá trị t có một giá trị , tương tự với các giá trị lượng giác khác. Quy tắc đặt tương ứng đó thõa mãn định nghĩa hàm số. Từ đó hình thành khái niệm hàm số lượng giác.
- GV đặt câu hỏi: Nêu tập xác định của các hàm số lượng giác đó?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về hàm số chẵn, hàm số lẻ. - HS thực hiện HĐKP 2. - GV tổng quát hai trường hợp: + Tổng quát, đồ thị của một hàm số đối xứng qua trục khi và chủ khi với mồi điểm " thuộc đồ thị hàm số thì điểm cũng thuộc đồ thị hàm số, nói cách khác, nếu thuộc tập xác định thì cũng thuộc tập xác định và . Tử đây, ta có khái niệm , hàm số chẵn. + Tổng quát, đồ thị của một hàm số đối xứng qua gốc toạ độ khi và chỉ khi với mỗi điễm thuộc đồ thị hàm số thì điểm cũng thuộc đồ thị hàm số, nói cách khác, nếu thuộc tập xác định thì cũng thuộc tập xác định và . Từ đây, ta có khái niệm hàm số lẻ. - GV giới thiệu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ. - GV chú ý về đồ thị hàm số chẵn, lẻ. - GV lưu ý: Có hàm số không lẻ, không chẵn. + Các bước cơ bản để xác định hàm số chẵn, lẻ: Tìm tập xác định của hàm số. Xét x và – x có thuộc vào tập xác định D không Tính và và so sánh. - HS đọc hiểu Ví dụ 1 - HS thực hiện Thực hành 1.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu hàm số tuần hoàn - HS thực hiện HĐKP 3. - GV giới thiệu về hàm số tuần hoàn và chu kì tuần hoàn của hàm số. + Chú ý về đồ thị của hàm số tuần hoàn. (có thể cho HS dự đoán trước).
- HS đọc hiểu Ví dụ 2. - HS thực hiện Thực hành 2. - HS nhắc lại tính chất của . Từ đó có chú ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Hàm số lượng giác HĐKP 1
a) Với mỗi số thực , góc lượng giác rad được biểu diễn bởi một điểm duy nhất trên đường tròn lượng giác, mỗi điểm như vậy đều có một tung độ và một hoành độ duy nhất, chính là và . Do đó xác định duy nhất giá trị và . b) Với thì . Vì xác định duy nhất giá trị và sin nên cũng xác định duy nhất giá trị tan . Với thì . Vỉ xác định duy nhất giá trị và sin nên cũng xác định duy nhất giá trị . Như vậy và là các hàm số. Kết luận - Hàm số sin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực kí hiệu - Hàm số côsin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực kí hiệu - Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức với , kí hiệu - Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức với , kí hiệu Nhận xét - Tập xác định của hàm số và là - Tập xác định của hàm số là - Tập xác định của hàm số là . 2. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn a) Hàm số chẵn, hàm số lẻ HĐKP 2 a) và . Quan sát Hình , ta thấy đồ thị hàm số đối xứng qua trục . Điều này có được vì giá trị hàm số tại và là bằng nhau với mọi . b) và . Quan sát Hình , ta thấy đồ thị hàm số đối xúng qua gốc tọa độ . Điều này có được vì giá trị hàm số ại và là đối nhau với mọi . Định nghĩa Cho hàm số có tập xác định là . + Hàm số với tập xác định D được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi ta có và . + Hàm số với tập xác định D được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi ta có và . Nhận xét Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung là trục đối xứng. Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng. Ví dụ 1 (SGK -tr.27) Thực hành 1 +) Hàm số có tập xác định là . Với mọi thì và . Do đó là hàm số lẻ. +) Hàm số có tập xác định là . Với mọi thì , , cũng có nghĩa là . Hơn nũa, . Do đó là hàm số lẻ. b) Hàm số tuần hoàn HĐKP 3 bằng hoặc một bội bất kì khác của . Như vậy giá trị của hàm số sin lặp lại trên từng đoạn có độ dài . Kết luận Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại sao cho: với mọi ta có và . Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn y = f(x). Chú ý: Đồ thị của hàm số tuần hoàn chu kì T được lặp lại trên từng đoạn giá trị của x có độ dài T. Ví dụ 2 (SGK -tr.27) Thực hành 2 Hàm số là hàm số tuần hoàn vì với mọi ta có và . Hàm số là hàm số tuần hoàn vì với mọi ta có và . Chú ý: a) Các hàm số và là các hàm số tuần hoàn với chu kì b) Các hàm số và là các hàm số tuần hoàn với chu kì |
Hoạt động 2: Đồ thị của các hàm số lượng giác
- HS vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản.
- HS giải thích được: tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn lẻ, chu kì, tínhđồng biến, nghịch biến của hàm số lượng giác cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành HĐKP 4 - Từ đó GV giới thiệu về đồ thị hàm số của hàm lượng giác cơ bản. - Tương tự HS có thể thực hiện tìm hiểu các HĐKP 5. Từ đó rút ra kết luận về đồ thị hàm số y = cos x. - HS đọc hiểu ví dụ 3. - Áp dụng HS thực hiện Thực hành 3, Vận dụng 1. - HS tìm hiểu HĐKP 6, HĐKP 7 theo nhóm 4. - GV cho HS nêu kết luận về đồ thị hàm số y =tan x và y = cot x. - HS đọc, giải thích ví dụ 4 - HS thực hiện Thực hành 4 và Vận dụng 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
| 3. Đồ thị của các hàm số lượng giác a) Hàm số HĐKP 4 (Bảng dưới) Kết luận · TXĐ: . · Tập giá trị: . · Hàm số tuần hoàn với chu kì . · Là hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O. · Đồng biến trên mỗi khoảng và nghịch biến trên mỗi khoảng . b) Hàm số HĐKP 5 (bảng dưới) Kết luận · TXĐ: . · Tập giá trị: . · Hàm số tuần hoàn với chu kì . Là hàm số chẵn và đồ thị đối xứng qua trục tung Oy. · Đồng biến trên mỗi khoảng và nghịch biến trên mỗi khoảng . Ví dụ 3 (SGK -tr.29) Thực hành 3 a) Ta có đồ thị hàm số với b) Xét trên đoạn Tại điểm có hoành độ thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là c) Khi thì Vận dụng 1:
|
----------------Còn tiếp-----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác