Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TRUNG VỊ VÀ TỨ PHÂN VỊ CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM (3 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Biểu đồ bên thống kê chiều cao (đơn vị: cm) của các vận động viên hai động bóng rổ Sao La và Kim Ngưu.
Hãy so sánh chiều cao của các vận động viên hai đội bóng theo số trung bình và số trung vị.
- GV đặt câu hỏi thêm:
+ Nhắc lại cách xác định số trung vị của mẫu số liệu đã học ở lớp 10?
(Khi ta sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dãy không giảm (hoặc không tăng). Số trung vị (của các số liệu thống kê đã cho), kí hiệu là , là số đứng giữa dãy nếu số phần tử là lẻ và là trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy nếu số phần tử là chẵn).
+ Có thể tính được số trung bình của chiều cao hai đội bóng theo số liệu đã cho không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Sử dụng các kiến thức đã học ở bài trước, các em đã có thể tính và so sánh được số trung bình của chiều cao các vận động viên của hai đội bóng. Bài học này ta cùng tìm hiểu các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu là trung vị và các tứ phân vị”.
Bài 2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.
Hoạt động 1: Trung vị
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm trung vị của mẫu số liệu đã học ở lớp 10. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1.
- Vậy làm sao để xác định giá trị trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm? - Gv hướng dẫn, giới thiệu công thức.
- GV hướng dẫn HS tính trung vị ở Ví dụ 1, 2. + Xếp theo thứ tự không giảm của dãy số liệu. + Xác định nhóm chứa trung vị. + Xác định các giá trị . - GV lưu ý: việc xác định trung vị với mẫu số liệu có cỡ mẫu chẵn hoặc lẻ số là khác nhau. - HS nêu ý nghĩa của trung vị. - HS thực hiện nhóm đôi làm Thực hành 1, Vận dụng 1. + TH1: tính chiều cao trung bình và trung vị và so sánh. + VD1: để xác định khoảng 50% số vận động viên chạy nhanh nhất thì ta nên tính số đặc trưng nào của mẫu số liệu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Trung vị HĐKP 1 a) Bảng thống kê (Bảng dưới) b) Đội Sao La và đội Kim Ngưu đều có 20 thành viên. Nhóm chứa giá trị trung vị chiều cao thành viên của đội Sao La là [180; 185). Nhóm chứa giá trị trung vị chiều cao thành viên của đội Kim Ngưu là . Kết luận Công thức xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm · Gọi n là cỡ mẫu, giả sử nhóm chứa trung vị; · là tần số của nhóm chứa trung vị, · Ví dụ 1 (SGK -tr.136) Ví dụ 2 (SGK -tr.137) *) Ý nghĩa: + Từ dữ liệu ghép nhóm nói chung không thể xác định chính xác trung vị của mẫu số liệu gốc. + Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho mẫu số liệu gốc và có thể lấy làm giá trị đại diện cho mẫu số liệu. Thực hành 1 + Chiều cao trung bình của các thành viên đội Sao La xấp xỉ
Chiều cao trung bình của thành viên đội Kim Ngưu xấp xỉ (m) Do đó, nếu so sánh theo số trung bình thì chiều cao của các thành viên hai đội bóng bằng nhau. + Đối với đội Sao La: Nhóm chứa số trung vị của đội Sao La là [180;185) Ta có: Trung vị của mẫu số liệu nhóm Sao La là:
+ Đối với đội Kim Ngưu, Nhóm chứa số trung vị của đội Kim Ngưu là [185;190) Ta có: Trung vị của mẫu số liệu nhóm Kim Ngưu là: Do đó, nếu so sánh theo trung vị thì chiều cao của các thành viên đội Kim Ngưu cao hơn các thành viên đội Sao La. Vận dụng 1 Số vận động viên tham gia chạy là: Gọi lần lượt là thời gian chạy của 124 vận động viên theo thứ tự không giảm. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là Ta có: Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: Vậy ban tổ chức nên chọn các vận động viên có thời gian chạy không vượt quá 22.64 giây để tiếp tục thi vòng 2. |
HĐKP 1
Chiều cao | |||||
Đội Sao La | 2 | 4 | 5 | 5 | 4 |
Đội Kim Ngưu | 2 | 3 | 4 | 10 | 1 |
Hoạt động 2: Tứ phân vị
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: + Nhắc lại cách xác định tứ phân vị của mẫu số liệu học lớp 10. - HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ cách xác định HĐKP 2. + Để tính 25% số vận động viên có số giờ cao nhất thì ta nên tính số đặc trưng nào của mẫu số liệu. Phải tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm. - HS xác định các tứ phân vị thứ nhất, thứ hai, thứ ba của mẫu thuộc nhóm nào. - GV giới thiệu công thức xác định tứ phân vị. + Chú ý phải xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm. + Xác định tứ phân vị tùy thuộc vào cỡ mẫu là số chẵn hay lẻ. - GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3, Ví dụ 4. + Chú ý: Nếu tứ phân vị thứ k là mà và thuộc hai nhóm liên tiếp.
- HS nêu ý nghĩa của tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.
- HS thực hiện tính Thực hành 2, Vận dụng 2. Vận dụng ý nghĩa của tứ phân vị để dự đoán xác định các nhận định hợp lí không. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Tứ phân vị HĐKP 2 Để lựa chọn 25% các vận động viên có số giờ luyện tập cao nhất thì ta thực hiện + Cần sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm. + Chia thành 4 phần đều nhau. + Để xác định 25% người có thời gian cao nhất cần xác định tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu. *) Dãy số liệu có *) Tứ phân vị thứ nhất là thuộc nhóm [2;4). *) Tứ phân vị thứ hai là thuộc nhóm [4;6). *) Tứ phân vị thứ ba là thuộc nhóm [6;8).
Kết luận Công thức xác định tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm +) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu , là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm. +) Giả sử nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất; · là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất , · +) Giả sử nhóm chứa tứ phân vị thứ ba; · là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ ba, · Ví dụ 3 (SGK -tr.139) - Chú ý: Nếu tứ phân vị thứ k là rong đó và thuộc hai nhóm liên tiếp, ví dụ và thì ta lấy Ví dụ 4 (SGK -tr.139) *) Ý nghĩa: + Ba điểm tứ phân vị chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm thành bốn phần đều nhau. + Tứ phân vị thứ nhất và thứ ba đo xu thế trung tâm của nửa dưới ( các dữ liệu nhỏ hơn và nửa trên (các dữ liệu lớn hơn của mẫu số liệu.
Thực hành 2 Gọi là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm. Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là . Do đó, tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là . Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là với và nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là . Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu à với và nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệuu ghép nhóm là . Vận dụng 2 Do số bệnh nhân là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại bảng tần số ghép nhóm như sau:
a) Gọi là mẫu số liệu được xếp theo thứ tư không giảm. Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là với và . Do đó, tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là . Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là . Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là . b) Do nên số ngày có trên 35 bệnh nhân đến khám chiếm chưa tới . Do đó, nhận định của quản lí phòng khám là chưa hợp lí.
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Câu 1. Cho mẫu số liệu về chiều cao của 21 cây na giống:
Chiều cao (cm) | [0;5) | [5;10) | [10;15) | [15;20) |
Số cây | 3 | 8 | 7 | 3 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ:
Câu 2. Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của 56 học sinh được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) | [9,5;12,5) | [12,5;15,5) | [15,5;18,5) | [18,5;21,5) | [21,5;24,5) |
Số học sinh | 3 | 12 | 15 | 24 | 2 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Câu 3. Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của 56 học sinh được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) | [9,5;12,5) | [12,5;15,5) | [15,5;18,5) | [18,5;21,5) | [21,5;24,5) |
Số học sinh | 3 | 12 | 15 | 24 | 2 |
Tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:
Câu 4. Số người xem trong 60 buổi chiếu phim của một rạp chiếu phim nhỏ được cho trong bảng sau:
Người xem | [0;10) | [10;20) | [20;30) | [30;40) | [40;50) | [50;60) |
Tần số | 5 | 9 | 11 | 15 | 12 | 8 |
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng giá trị nào sau đây?
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác