Khởi động trang 38 sgk Toán 8 tập 1 CD: Ở lớp 6, ta đã biết cách cộng, trừ các phân số. Làm thế nào để cộng, trừ được các phân thức đại số?
Hướng dẫn trả lời:
Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:
Cộng, trừ được các phân thức đại số, ta thực hiện tương tự như phép cộng, phép trừ các phân số.
• Đối với các phân thức đại số có cùng mẫu thì ta thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
• Đối với các phân thức đại số khác mẫu thì ta quy đồng mẫu thức các phân thức sau đó thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu.
Hoạt động 1 trang 38 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phape tính: $\frac{-3}{5}+\frac{23}{5}$
Hướng dẫn trả lời:
Luyện tập 1 trang 38 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính: $\frac{x-2y}{x^{2}+xy}+\frac{x+2y}{x^{2}+xy}$
2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
Hoạt động 2 trang 38 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho 2 phân thức: $\frac{1}{x+1};\frac{1}{x-1}$
a) Quy đồng mẫu thức hai phân thức trên.
b) Từ câu a hãy thực hiện phép tính $\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x-1}$
a) Quy đồng mẫu thức hai phân thức trên:
$\frac{1}{x+1}=\frac{x-1}{(x-1)(x+1)}=\frac{x-1}{x^{2}-1}$
$\frac{1}{x-1}=\frac{x+1}{(x-1)(x+1)}=\frac{x+1}{x^{2}-1}$
b) Thực hiện phép tính:
$\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x-1}=\frac{x-1+x+1}{x^{2}-1}=\frac{2x}{x^{2}-1}$
Luyện tập 2 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính:
$\frac{1}{x^{2}+xy}+\frac{1}{xy+y^{2}}$
$\frac{1}{x^{2}+xy}+\frac{1}{xy+y^{2}}=\frac{y+x}{xy(x+y)}=\frac{1}{xy}$
3. Tính chất của phép cộng phân thức
Hoạt động 1 trang 38 sgk Toán 8 tập 1 CD: Hãy nêu các tính chất của phép cộng phân số.
Các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0
Luyện tập 3 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính một cách hợp lí:
$\frac{x^{2}+y^{2}-1}{x^{2}+2xy+y^{2}}+\frac{2y}{x+y}+\frac{1-2y^{2}}{x^{2}+2xy+y^{2}}+\frac{1-2y^{2}}{x^{2}+2xy+y^{2}}$
$\frac{x^{2}+y^{2}-1}{x^{2}+2xy+y^{2}}+\frac{2y}{x+y}+\frac{1-2y^{2}}{x^{2}+2xy+y^{2}}+\frac{1-2y^{2}}{x^{2}+2xy+y^{2}}$
=$\frac{x^{2}+y^{2}-1+1-2y^{2}}{(x+y)^{2}}+\frac{2y}{x+y}$
=$\frac{(x-y)(x+y)}{(x+y)^{2}}+\frac{2y}{x+y}$
=$\frac{x-y}{x+y}+\frac{2y}{x+y}$
=$\frac{x-y+2y}{x+y}=\frac{x+y}{x+y}=1$
1. Quy tắc trừ hai phân thức.
Luyện tập 4 trang 41 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính:
a) $\frac{4x+3y}{x^{2}-y^{2}}-\frac{3x+4y}{x^{2}-y^{2}}$
b) $\frac{2xy-3y^{2}}{x^{2}-3xy}-\frac{x}{3x-9y}$
2. Phân thức đối
Luyện tập 5 trang 42 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính một cách hợp lí:
$\frac{x-5y}{2x-3y}-\frac{24xy}{4x^{2}-9y^{2}}-\frac{x+8y}{3y-2x}$
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{x-5y}{2x-3y}-\frac{24xy}{4x^{2}-9y^{2}}-\frac{x+8y}{3y-2x}$
=$\frac{x-5y+x+8y}{2x-3y}-\frac{24xy}{(2x-3y)(2x+3y)}$
=$\frac{(2x+3y)^{2}}{(2x-3y)(2x+3y)}-\frac{24xy}{(2x-3y)(2x+3y)}$
=$\frac{4x^{2}+12xy+9y^{2}-24xy}{(2x-3y)(2x+3y)}$
=$\frac{(2x-3y)^{2}}{(2x-3y)(2x+3y)}$
=$\frac{2x-3y}{2x+3y}$
Thực hiện phép tính (từ bài 1 đến bài 3)
Bài tập 1 trang 42 sgk Toán 8 tập 1 CD:
a) $\frac{5x-4}{9}+\frac{4x+4}{9}$ b) $\frac{x^{2}y-6}{2x^{2}y}+\frac{6-xy^{2}}{2x^{2}y}$
c) $\frac{x+1}{x^{2}-5x}+\frac{x-18}{x^{2}-5x}+\frac{x+2}{x^{2}-5x}$ d) $\frac{7y}{3}-\frac{7y-5}{3}$
e) $\frac{4x-1}{3xy^{2}}-\frac{7x-1}{3xy^{2}}$ g) $\frac{3y-2x}{x-2y}-\frac{x-y}{2y-x}$
a) $\frac{5x-4}{9}+\frac{4x+4}{9}=\frac{5x-4+4x+4}{9}=\frac{9x}{9}=x$
b) $\frac{x^{2}y-6}{2x^{2}y}+\frac{6-xy^{2}}{2x^{2}y}=\frac{x^{2}y-6+6-xy^{2}}{2x^{2}y}=\frac{xy(x-y)}{2x^{2}y}=\frac{x-y}{2x}$
c) $\frac{x+1}{x^{2}-5x}+\frac{x-18}{x^{2}-5x}+\frac{x+2}{x^{2}-5x}$
=$\frac{x+1+x-18+x+2}{x(x-5)}=\frac{3(x-5)}{x(x-5)}=\frac{3}{x}$
d) $\frac{7y}{3}-\frac{7y-5}{3}=\frac{7y-7y+5}{3}=\frac{5}{3}$
e) $\frac{4x-1}{3xy^{2}}-\frac{7x-1}{3xy^{2}}=\frac{4x-1-7x+1}{3xy^{2}}=\frac{-1}{y^{2}}$
g) $\frac{3y-2x}{x-2y}-\frac{x-y}{2y-x}=\frac{3y-2x+x-y}{x-2y}=\frac{-x+2y}{x-2y}$
Bài tập 2 trang 42 sgk Toán 8 tập 1 CD:
a) $\frac{4x+2}{4x-4}+\frac{3-6x}{6x-6}$
b) $\frac{y}{2x^{2}-xy}+\frac{4x}{y^{2}-2xy}$
c) $\frac{x}{x-y}+\frac{y}{x+y}+\frac{2y^{2}}{x^{2}-y^{2}}$
d) $\frac{x^{2}+2}{x^{3}-1}+\frac{x}{x^{2}+x+1}+\frac{1}{1-x}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{4x+2}{4x-4}+\frac{3-6x}{6x-6}$
=$\frac{3(4x+2)+2(3-6x)}{12(x-1)}$
=$\frac{12x+6+6-12}{12(x-1)}=\frac{1}{x-1}$
b) $\frac{y}{2x^{2}-xy}+\frac{4x}{y^{2}-2xy}$
=$\frac{y}{x(2x-y)}-\frac{4x}{y(2x-y)}$
=$\frac{y^{2}-4x^{2}}{xy(2x-y)}=-\frac{2x+y}{xy}$
c) $\frac{x}{x-y}+\frac{y}{x+y}+\frac{2y^{2}}{x^{2}-y^{2}}$
=$\frac{x(x+y)+y(x-y)+2y^{2}}{(x-y)(x+y)}$
=$\frac{x^{2}+2xy+y^{2}}{(x-y)(x+y)}$
=$\frac{(x+y)^{2}}{(x-y)(x+y)}=\frac{x+y}{x-y}$
d) $\frac{x^{2}+2}{x^{3}-1}+\frac{x}{x^{2}+x+1}+\frac{1}{1-x}$
=$\frac{x^{2}+2+x(x-1)-x^{2}-x-1}{(x-1)(x^{2}+x+1)}$
=$\frac{x^{2}+2+x^{2}-x-x^{2}-x-1}{(x-1)(x^{2}+x+1)}$
=$\frac{x^{2}-2x+1}{(x-1)(x^{2}+x+1)}$
=$\frac{(x-1)^{2}}{(x-1)(x^{2}+x+1)}$
=$\frac{x-1}{x^{2}+x+1}$
Bài tập 3 trang 42 sgk Toán 8 tập 1 CD:
a) $\frac{1}{x-2}-\frac{1}{x+1}$
b) $\frac{12}{x^{2}-9}-\frac{2}{x-3}$
c) $\frac{1}{xy-x^{2}}-\frac{1}{y^{2}-xy}$
d) $\frac{2x}{x^{2}-1}-\frac{3}{2+2x}+\frac{1}{2-2x}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{1}{x-2}-\frac{1}{x+1}$
=$\frac{x+1-x+2}{(x-2)(x+1)}$
=$\frac{3}{(x-2)(x+1)}$
b) $\frac{12}{x^{2}-9}-\frac{2}{x-3}$
=$\frac{12-2(x+3)}{(x-3)(x+3)}$
=$\frac{6-2x}{(x-3)(x+3)}$
=$-\frac{2}{x+3}$
c) $\frac{1}{xy-x^{2}}-\frac{1}{y^{2}-xy}$
=$\frac{y-x}{xy(y-x)}=\frac{1}{xy}$
d) $\frac{2x}{x^{2}-1}-\frac{3}{2+2x}+\frac{1}{2-2x}$
=$\frac{4x-3(x-1)-(x+1)}{2(x-1)(x+1)}$
=$\frac{1}{x^{2}-1}$
Bài tập 4 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 CD:
a) Rút gọn biểu thức: A =$\frac{2x^{2}+1}{x^{3}+1}+\frac{1-x}{x^{2}-x+1}-\frac{1}{x+1}$
b. Tính giá trị của biểu thức A tại x=-3
Hướng dẫn trả lời:
a) A =$\frac{2x^{2}+1}{x^{3}+1}+\frac{1-x}{x^{2}-x+1}-\frac{1}{x+1}$
A=$\frac{2x^{2}+1+(1-x)(x+1)-x^{2}+x-1}{(x+1)(x^{2}-x+1)}$
A=$\frac{2x^{2}+1+1-x^{2}-x^{2}+x-1}{(x+1)(x^{2}-x+1)}$
A=$\frac{1}{x^{2}-x+1}$
b) Điều kiện của biểu thức A là: $x^{2}-x+1\neq 0 $
Với x=-3 thì $3^{2}-3+1\neq 0 \Rightarrow $ x=-3 thoả mãn điều kiện biểu thức A.
Thay x=-3 vào biểu thức A ta có:
$A=\frac{1}{3^{2}-3+1}=\frac{1}{13}$
Bài tập 5 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 CD: Một xí nghiệp dự định sản xuất 10 000 sản phẩm trong x ngày. Khi thực hiện, xí nghiệp đã làm xong sớm hơn 1 ngày so với dự định và còn làm thêm được 80 sản phẩm. Viết phân thức biểu thị theo x:
a) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định;
b) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế;
c) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế nhiều hơn số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định.
Hướng dẫn trả lời:
a) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là: $\frac{10000}{x}$
b) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế: $\frac{10000+80}{x-1}$
c) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế nhiều hơn số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là:
$\frac{10000+80}{x-1}-\frac{10000}{x}=\frac{10080x-10000x+10000}{x(x-1)}=\frac{80x+10000}{x(x-1)}$
Bài tập 6 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 CD: Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước. Thời gian để vòi thứ nhất chảy một mình đây bể ít hơn thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là 2 giờ. Gọi x (giờ) là thời gian vòi thứ nhất chảy một mình để đây bể. Viết phân thức biểu thị theo x:
a) Thời gian vòi thứ hai chảy một mình để đây bể,
b) Phần bể mà mỗi vòi chảy được trong 1 giờ;
c) Phần bể mà cả hai vòi chảy được trong 1 giờ.
a) Thời gian vòi thứ hai chảy một mình để đây bể: x+2
b) Phần bể mà mỗi vòi chảy được trong 1 giờ:
+Vòi 1: $\frac{1}{x}$
+Vòi 2: $\frac{1}{x+2}$
c) Phần bể mà cả hai vòi chảy được trong 1 giờ là: $\frac{1}{x}+\frac{1}{x+2}=\frac{x+2+x}{x(x+2)}=\frac{2x+2}{x(x+2)}$
Bài tập 7 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 CD: Để hưởng ứng phong trào Tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trồng 120 cây xanh. Khi bắt đầu thực hiện, chi đoàn được tăng cường thêm 3 đoàn viên. Gọi x là số đoàn viên ban đầu của chi đoàn và giả sử số cây mỗi đoàn viên trồng là như nhau. Viết phân thức biểu thị theo x:
a) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định;
b) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế;
c) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định nhiều hơn số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế
Hướng dẫn trả lời:
Hướng dẫn trả lời:
Số bao thức ăn con thứ nhất ăn trong 1 ngày là: $\frac{1}{3}$ bao thức ăn
Số bao thức ăn con thứ hai ăn trong 1 ngày là: $\frac{1}{6}$ bao thức ăn
Số bao thức ăn con thứ ba ăn trong 1 ngày là: $\frac{1}{4}$ bao thức ăn
Trong x ngày cả ba con lợn ăn số thức ăn là: $x(\frac{1}{3}+\frac{1}{6}+\frac{1}{4})=\frac{3}{4}x$ bao thức ăn