Khởi động trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 5) có thể được tính theo những cách nào?
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích hình vuông MNPQ có thể tính bằng cách:
+ Cộng diện tích các hình nhỏ lại ta thu được kết quả: a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2
+ Tính cạnh của hình vuông là (a+b) sau đó tính được diện tích của hình vuông là: (a+b)2
Sau bài học hôm nay học sinh sẽ thấy được hai kết quả trên bằng nhau.
Hoạt động 1 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Xét hai biểu thức: P = 2(x+y) và Q = 2x+2y. Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:
a) Tại x = 1; y = - 1.
b) Tại x = 2; y = - 3
a) Tại x = 1; y = - 1
P = 2(1-1) = 0
Q = 2.1-2.1 = 0
=> P = Q
b) Tại x = 2; y = - 3
P = 2(2-3) = -2
Q = 2.2+2.(-3) = -2
=> P = Q
Luyện tập 1 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh rằng: x(xy2+y)-y(x2y+x)=0
Ta có: x(xy2+y)-y(x2y+x)
= x.xy2+xy-x2y.y-xy
=x2y2+xy-x2y2-xy=0 (đpcm)
1. Bình phương của một tổng, một hiệu
Hoạt động 2 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD:
a) Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.
b) So sánh (a+b)2 và a2+2ab+b2.
c) So sánh (a-b)2 và a2-2ab+b2.
a) Diện tích hình vuông MNPQ có thể tính bằng cách:
+ Cộng diện tích các hình nhỏ lại ta thu được kết quả: a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2
+ Tính cạnh của hình vuông là (a+b) sau đó tính được diện tích của hình vuông là: (a+b)2
(a+b)2=(a+b)(a+b)=a2+ba+ab+b2=a2+2ab+b2 => Hai cách tính cho kết quả bằng nhau.
b) (a+b)2=(a+b)(a+b)=a2+ba+ab+b2=a2+2ab+b2
=> (a+b)2 = a2+2ab+b2
c) (a-b)2=(a-b)(a-b)=a2-ba-ab+b2=a2-2ab+b2
=> (a-b)2 = a2-2ab+b2
Luyện tập 2 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:
a) (x+$\frac{1}{2}$)2
b) (2x+y)2
c) (3-x)2
d) (x-4y)2
a) (x+$\frac{1}{2}$)2=x2+2.$\frac{1}{2}$x+$(\frac{1}{2})$2=x2+x+$\frac{1}{4}$
b) (2x+y)2=(2x)2+2.2x.y+y2=4x2+4xy+y2
c) (3-x)2=32-2.3.x+x2=9-6x+x2
d) (x-4y)2=x2-2.x.4y+(4y)2=x2-8xy+16y2
Luyện tập 3 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) y2 + y + 1/4
b) y2+49−14y.
a) y2+y+1/4=y2+2.y.$\frac{1}{2}$+$(\frac{1}{2})$2=(y+$\frac{1}{2}$)2
b) y2+49−14y=y2-2.7.y+72=(y-7)2
Luyện tập 4 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh 492
492=(50-1)2=502-2.50.1+12=2500-100+1=2401
2. Hiệu 2 bình phương
Hoạt động 3 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a, b là 2 số thực bất kì. Thực hiện phép tính: (a-b)(a+b)
(a−b)(a+b) = a.a+a.b−b.a−b.b = a2-b2
Luyện tập 5 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 9x2-16;
b) 25-16y2.
a) 9x2-16=(3x-4)(3x+4)
b) 25-16y2=(5-4y)(5+4y)
Luyện tập 6 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:
a) (a-3b) (a+3b)
b) (2x-5) (2x+5)
c) (4y-1) (4y+1)
a) (a-3b) (a+3b) = a2 - (3b)2 =a2 - 9b2
b) (2x-5) (2x+5) = (2x)2−52 = 4x2−25
c) (4y-1) (4y+1) = (4y)2−12 = 16y2−1
Luyện tập 7 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh 48.52
48 . 52 = (50-2)(50+2) = 502−22 = 2 500 - 4 = 2496
3. Lập phương của một tổng, một hiệu.
Hoạt động 4 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a,b là 2 số thực bát kì, thực hiện phép tính:
a) (a+b)(a+b)2.
b) (a−b)(a−b)2.
a) (a+b)(a+b)2
= (a+b)(a2+2ab+b2)
= a.a2+2.a.ab+a.b2+b.a2+b.2ab+b.b2
= a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3
= a3+3a2b+3ab2+b3
b) (a−b)(a−b)2
= (a−b)(a2−2ab+b2)
= a.a2−2.a.ab+a.b2−b.a2+b.2ab−b.b2
= a3−2a2b+ab2−a2b+2ab2−b3
= a3−3a2b+3ab2−b3
Luyện tập 8 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:
a) (3+x)3
b) (a+2b)3
c) (2x−y)3
a) (3+x)3
= 33+3.32x+3.3.x2+x3
= x3+9x2+27x+27
b) (a+2b)3
= a3+3.a2.2b+3.a.(2b)2+(2b)3
= a3+6a2b+12ab2+8b3
c) (2x−y)3 = (2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y2−b3
= 8x3−3.4x2.y+6x.y2−b3
= 8x3−12x2y+6xy2−b3
Luyện tập 9 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: 8x3−36x2y+54xy2−27y3
Hướng dẫn trả lời:
8x3−36x2y+54xy2−27y3 = (2x)3−3.(2x)2.3y+3.2x.(3y)2−(3y)3 = (2x−3y)3
Luyện tập 10 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh: 1013−3.1012+3.101−1
1013−3.1012+3.101−1
= 1013−3.1012.1+3.101.12−13
= (101−1)3 = 1003
= 1 000 000
4. Tổng, hiệu hai lập phương
Hoạt động 5 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a,b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
a) (a+b)(a2−ab+b2).
b) (a−b)(a2+ab+b2).
a) (a+b)(a2−ab+b2) =a.a2−a.ab+a.b2+b.a2−b.ab+b3
= a3−a2b+ab2+a2b−ab2+b3
= a3+b3
b) (a−b)(a2+ab+b2)
= a.a2+a.ab+a.b2−b.a2−b.ab−b3
= a3+a2b+ab2−a2b−ab2−b3
= a3−b3
Luyện tập 11 trang 22 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 27x3+1
b) 64−8y3
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 27x3+1 = (3x)3+13=(3x+1)((3x)2−3x.1+12)=(3x+1)(9x2−3x+1)
b) 64−8y3 = 43−8y3 = (4−8y)(42+4.8y+(8y)2) = (4−8y)(16+32y+64y2)
Bài tập 1 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4x2+28x+49
b) 162−8y+1
c) 4a2+20ab+25b2
d) 9x2−6xy+y2
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4x2+28x+49 = (2x)2+2.2x.7+72 = (2x+7)2
b) 162−8y+1 = (4y)2−2.4y.1+12=(4y−1)2
c) 4a2+20ab+25b2 = (2a)2+2.2a.5b+(5b)2=(2a+5b)2
d) 9x2−6xy+y2 = (3x)2−2.3x.y+y2=(3x−y)2
Bài tập 2 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu
a) a3+12a2+48a+64
b) x3−9x2y+27x−27
c) 8a3−12a2b+6ab2−b3
d) 27x3+54x2y+36xy2+8y3
a) a3+12a2+48a+64
= a3+3.a2.4+3.a.42+43
= (a+4)3
b) x3−9x2y+27x−27
= x3−3.x2.3+3.x.32+33
= (x−3)3
c) 8a3−12a2b+6ab2−b3
= (2a)3−3.(2a)2b+3.2a.b2−b3
= (2a−b)3
d) 27x3+54x2y+36xy2+8y3
= (3x)3+3.(3x)2.2y+3.3x.(2y)2+(2y)3
= (3x+2y)3
Bài tập 3 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 25x2−16
b) 8x3+1
c) 8x3−125
d) 27x3−y3
e) 16a2−9b2
g) 125x3+27y3
a) 25x2−16
=(5x)2−42
=(5x−4)(5x+4)
b) 8x3+1
= (2x)3+13
= (2x+1)((2x)2−2x.1+12)
= (2x+1)(4x2−2x+1)
c) 8x3−125
= (2x)3−53
=(2x−5)((2x)2+2x.5+52)
=(2x−5)(4x2+10x+25)
d) 27x3−y3
= (3x)3−y3
= (3x−y)((3x)2+3x.y+y2)
= (3x−y)(9x2+3xy+y2)
e) 16a2−9b2
= (4a)2−(3b)2
= (4a−3b)(4a+3b)
g) 125x3+27y3
= (5x)3+(3y)3
= (5x+3y)((5x)2−5x.3y+(3y)2)
= (5x+3y)(25x2−15xy+9y2)
Bài tập 4 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) A = x2+6x+10. tại x = -103
b) B = x3+6x2+12x+12 tại x = 8
a. A = x2+6x+10 = x2+2.x.3+32+1=(x+3)2+1.
Tại x = -103 thì A = (x+3)2+1 = (−103+3)2+1 = (−100)2+1 = 10 001
b. B = x3+6x2+12x+12 = x3+3.x2.2+3.x.22+23+4=(x+2)3+4
Tại x = 8 thì B = (x+2)3+4 = (8+2)3+4 = 1 004
Bài tập 5 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
a) C = (3x−1)2+(3x+1)2−2(3x−1)(3x+1)
b) D = (x+2)3−(x−2)3−12(x2+1)
c) E = (x+3)(x2−3x+9)−(x−2)(x2+2x+4)
d) G = (2x−1)(4x2+2x+1)−8(x+2)(x2−2x+4)
a) C= (3x−1)2+(3x+1)2−2(3x−1)(3x+1)
= (3x−1)2+(3x+1)2−2(3x−1)(3x+1)
=(3x−1)2−2(3x−1)(3x+1)+(3x+1)2
= (3x−1−3x−1)2
= (−2)2
= 4.
Giá trị của biểu thức C luôn luôn bằng 4 với mọi x
b) D = (x+2)3−(x−2)3−12(x2+1)
= (x+2)3−(x−2)3−12(x2+1)
= (x3+3.x2.2+3.x.22+23)−(x3−3.x2.2+3.x.22−23)−12x2−12
= x3+6x2+12.x+8−x3+6x2−12x+8−12x2−12=−4.
Giá trị của biểu thức D luôn luôn bằng -4 với mọi x
c) E = (x+3)(x2−3x+9)−(x−2)(x2+2x+4)
= (x+3)(x2−3x+9)−(x−2)(x2+2x+4)
= (x.x2−x.3x+9x+3x2−9x+27)−(x.x2+x.2x+4x−2x2−2.2x−2.4)
= (x3−3x2+9x+3x2−9x+27)−(x3+2x2+4x−2x2−4x−8)
=(x3+27)−(x3−8)
= x3+27−x3+8
= 35
Giá trị của biểu thức E luôn luôn bằng 35 với mọi x
d) G = (2x−1)(4x2+2x+1)−8(x+2)(x2−2x+4)
= (2x−1)(4x2+2x+1)−8(x+2)(x2−2x+4)
= (8x3+4x2+2x−4.x2−2x−1)−(8x3−16x2+32x+16x2−32x+64)
= (8x3−1)−(8x3+64)
= 8x3−1−8x3−64
= −65.
Giá trị của biểu thức G luôn luôn bằng -65 với mọi x
Bài tập 6 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh: (0,76)3+(0,24)3+3.0,76.0,24
(0,76)3+(0,24)3+3.0,76.0,24
= (1-0,24)3+(0,24)3+3.0,76.0,24
= 1-3.1.0,24+3.1.(0,24)2-(0,24)3+(0,24)3+3.0,24-3.(0,24)2
= 1