Giải chi tiết Toán 8 cánh diều mới bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ sách Toán 8 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Khởi động trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 5) có thể được tính theo những cách nào?

Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 4) có thể được tính theo những cách nào?

Hướng dẫn trả lời:

Diện tích hình vuông MNPQ có thể tính bằng cách:

+ Cộng diện tích các hình nhỏ lại ta thu được kết quả: a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2

+ Tính cạnh của hình vuông là (a+b) sau đó tính được diện tích của hình vuông là: (a+b)2

Sau bài học hôm nay học sinh sẽ thấy được hai kết quả trên bằng nhau.

I. HẰNG ĐẲNG THỨC

Hoạt động 1 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Xét hai biểu thức: P = 2(x+y) và Q = 2x+2y. Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:

a) Tại x = 1; y = - 1.

b) Tại x = 2; y = - 3

Hướng dẫn trả lời:

a) Tại x = 1; y = - 1

P = 2(1-1) = 0

Q = 2.1-2.1 = 0

=> P = Q

b) Tại x = 2; y = - 3

P = 2(2-3) = -2

Q = 2.2+2.(-3) = -2

=> P = Q

Luyện tập 1 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh rằng: x(xy2+y)-y(x2y+x)=0

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: x(xy2+y)-y(x2y+x)

= x.xy2+xy-x2y.y-xy

=x2y2+xy-x2y2-xy=0 (đpcm)

II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

1. Bình phương của một tổng, một hiệu

Hoạt động 2 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD:

a) Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

b) So sánh (a+b)2 và a2+2ab+b2.

c) So sánh (a-b)2 và a2-2ab+b2.

Hướng dẫn trả lời:

a) Diện tích hình vuông MNPQ có thể tính bằng cách:

+ Cộng diện tích các hình nhỏ lại ta thu được kết quả: a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2

+ Tính cạnh của hình vuông là (a+b) sau đó tính được diện tích của hình vuông là: (a+b)2

(a+b)2=(a+b)(a+b)=a2+ba+ab+b2=a2+2ab+b2 => Hai cách tính cho kết quả bằng nhau.

b) (a+b)2=(a+b)(a+b)=a2+ba+ab+b2=a2+2ab+b2 

=>  (a+b)2 = a2+2ab+b2

c) (a-b)2=(a-b)(a-b)=a2-ba-ab+b2=a2-2ab+b2 

=>  (a-b)2 = a2-2ab+b2

Luyện tập 2 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:

a) (x+$\frac{1}{2}$)2

b) (2x+y)2

c) (3-x)2

d) (x-4y)2

Hướng dẫn trả lời:

a) (x+$\frac{1}{2}$)2=x2+2.$\frac{1}{2}$x+$(\frac{1}{2})$2=x2+x+$\frac{1}{4}$

b) (2x+y)2=(2x)2+2.2x.y+y2=4x2+4xy+y2

c) (3-x)2=32-2.3.x+x2=9-6x+x2

d) (x-4y)2=x2-2.x.4y+(4y)2=x2-8xy+16y2

Luyện tập 3 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) y2 + y + 1/4

b) y2+4914y.

Hướng dẫn trả lời:

a) y2+y+1/4=y2+2.y.$\frac{1}{2}$+$(\frac{1}{2})$2=(y+$\frac{1}{2}$)2

b) y2+4914y=y2-2.7.y+72=(y-7)2

Luyện tập 4 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh 492

Hướng dẫn trả lời:

492=(50-1)2=502-2.50.1+12=2500-100+1=2401

2. Hiệu 2 bình phương

Hoạt động 3 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a, b là 2 số thực bất kì. Thực hiện phép tính: (a-b)(a+b)

Hướng dẫn trả lời:

(ab)(a+ba.a+a.bb.ab.= a2-b2

Luyện tập 5 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết biểu thức sau dưới dạng tích: 

a) 9x2-16;

b) 25-16y2.

Hướng dẫn trả lời:

a) 9x2-16=(3x-4)(3x+4)

b) 25-16y2=(5-4y)(5+4y)

Luyện tập 6 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính: 

a) (a-3b) (a+3b)

b) (2x-5) (2x+5)

c) (4y-1) (4y+1)

Hướng dẫn trả lời:

a) (a-3b) (a+3b) = a2 - (3b)2 =a2 - 9b2

b) (2x-5) (2x+5) = (2x)2−52 = 4x2−25

c) (4y-1) (4y+1) = (4y)2−12 = 16y2−1

Luyện tập 7 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh 48.52

Hướng dẫn trả lời:

48 . 52 = (50-2)(50+2) = 50222 = 2 500 - 4 = 2496

3. Lập phương của một tổng, một hiệu.

Hoạt động 4 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a,b là 2 số thực bát kì, thực  hiện phép tính:

a) (a+b)(a+b)2.

b) (ab)(ab)2.

Hướng dẫn trả lời:

a) (a+b)(a+b)2

(a+b)(a2+2ab+b2)

a.a2+2.a.ab+a.b2+b.a2+b.2ab+b.b2

a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3

a3+3a2b+3ab2+b3

b) (ab)(ab)2

(ab)(a22ab+b2) 

a.a22.a.ab+a.b2b.a2+b.2abb.b2

a32a2b+ab2a2b+2ab2b3

a33a2b+3ab2b3

Luyện tập 8 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:

a) (3+x)3

b) (a+2b)3

c) (2xy)3

Hướng dẫn trả lời:

a) (3+x)3

33+3.32x+3.3.x2+x3

x3+9x2+27x+27

b) (a+2b)3

a3+3.a2.2b+3.a.(2b)2+(2b)3

a3+6a2b+12ab2+8b3

c) (2xy)3 = (2x)33.(2x)2.y+3.2x.y2b3

8x33.4x2.y+6x.y2b3

8x312x2y+6xy2b3

Luyện tập 9 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: 8x336x2y+54xy227y3

Hướng dẫn trả lời:

8x336x2y+54xy227y3 = (2x)33.(2x)2.3y+3.2x.(3y)2(3y)3 = (2x3y)3

Luyện tập 10 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh: 10133.1012+3.1011

Hướng dẫn trả lời:

10133.1012+3.1011

10133.1012.1+3.101.1213

(1011)3 = 1003

= 1 000 000

4. Tổng, hiệu hai lập phương

Hoạt động 5 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD:  Với a,b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: 

a) (a+b)(a2ab+b2).

b) (ab)(a2+ab+b2).

Hướng dẫn trả lời:

a) (a+b)(a2ab+b2) =a.a2a.ab+a.b2+b.a2b.ab+b3

a3a2b+ab2+a2bab2+b3

a3+b3

b) (ab)(a2+ab+b2)

a.a2+a.ab+a.b2b.a2b.abb3

a3+a2b+ab2a2bab2b3

a3b3

Luyện tập 11 trang 22 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 27x3+1

b) 648y3

Hướng dẫn trả lời:

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 27x3+1 = (3x)3+13=(3x+1)((3x)23x.1+12)=(3x+1)(9x23x+1)

b) 648y3 = 438y3 = (48y)(42+4.8y+(8y)2) = (48y)(16+32y+64y2)

III. BÀI TẬP

Bài tập 1 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) 4x2+28x+49

b) 1628y+1

c) 4a2+20ab+25b2

d) 9x26xy+y2

Hướng dẫn trả lời:

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) 4x2+28x+49 = (2x)2+2.2x.7+72 = (2x+7)2

b) 1628y+1 = (4y)22.4y.1+12=(4y1)2

c) 4a2+20ab+25b2 = (2a)2+2.2a.5b+(5b)2=(2a+5b)2

d) 9x26xy+y2 = (3x)22.3x.y+y2=(3xy)2

Bài tập 2 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu

a) a3+12a2+48a+64

b) x39x2y+27x27

c) 8a312a2b+6ab2b3

d) 27x3+54x2y+36xy2+8y3

Hướng dẫn trả lời:

a) a3+12a2+48a+64

= a3+3.a2.4+3.a.42+43

= (a+4)3

b) x3−9x2y+27x−27

= x3−3.x2.3+3.x.32+33

= (x−3)3

c) 8a3−12a2b+6ab2−b3

= (2a)3−3.(2a)2b+3.2a.b2−b3

= (2a−b)3

d) 27x3+54x2y+36xy2+8y3

= (3x)3+3.(3x)2.2y+3.3x.(2y)2+(2y)3

= (3x+2y)3

Bài tập 3 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 25x216

b) 8x3+1

c) 8x3125

d) 27x3y3

e) 16a29b2

g) 125x3+27y3

Hướng dẫn trả lời:

a) 25x216

=(5x)242

=(5x4)(5x+4)

b) 8x3+1

(2x)3+13

(2x+1)((2x)22x.1+12)

(2x+1)(4x22x+1)

c) 8x3125

(2x)353

=(2x5)((2x)2+2x.5+52)

=(2x5)(4x2+10x+25)

d) 27x3y3

(3x)3y3

(3xy)((3x)2+3x.y+y2)

(3xy)(9x2+3xy+y2)

e) 16a29b2

(4a)2(3b)2

(4a3b)(4a+3b)

g) 125x3+27y3

(5x)3+(3y)3

(5x+3y)((5x)25x.3y+(3y)2)

(5x+3y)(25x215xy+9y2)

Bài tập 4 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính giá trị của mỗi biểu thức:

a) A = x2+6x+10. tại x = -103

b) B = x3+6x2+12x+12 tại x = 8

Hướng dẫn trả lời:

a. A = x2+6x+10 = x2+2.x.3+32+1=(x+3)2+1.

Tại x = -103 thì A = (x+3)2+1 = (103+3)2+1 = (100)2+1 = 10 001

b. B = x3+6x2+12x+12 = x3+3.x2.2+3.x.22+23+4=(x+2)3+4 

Tại x = 8 thì B = (x+2)3+4 = (8+2)3+4 = 1 004

Bài tập 5 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x. 

a) C = (3x−1)2+(3x+1)2−2(3x−1)(3x+1)

b) D = (x+2)3−(x−2)3−12(x2+1)

c) E = (x+3)(x2−3x+9)−(x−2)(x2+2x+4)

d) G = (2x−1)(4x2+2x+1)−8(x+2)(x2−2x+4)

Hướng dẫn trả lời:

a) C= (3x−1)2+(3x+1)2−2(3x−1)(3x+1) 

= (3x−1)2+(3x+1)2−2(3x−1)(3x+1) 

=(3x−1)2−2(3x−1)(3x+1)+(3x+1)

= (3x−1−3x−1)2 

= (−2)2 

= 4. 

Giá trị của biểu thức C luôn luôn bằng 4 với mọi x

b) D = (x+2)3−(x−2)3−12(x2+1)

= (x+2)3−(x−2)3−12(x2+1)

= (x3+3.x2.2+3.x.22+23)−(x3−3.x2.2+3.x.22−23)−12x2−12

= x3+6x2+12.x+8−x3+6x2−12x+8−12x2−12=−4.

Giá trị của biểu thức D luôn luôn bằng -4 với mọi x

c) E = (x+3)(x2−3x+9)−(x−2)(x2+2x+4)

= (x+3)(x2−3x+9)−(x−2)(x2+2x+4)

= (x.x2−x.3x+9x+3x2−9x+27)−(x.x2+x.2x+4x−2x2−2.2x−2.4)

= (x3−3x2+9x+3x2−9x+27)−(x3+2x2+4x−2x2−4x−8)

=(x3+27)−(x3−8)

= x3+27−x3+8

= 35

Giá trị của biểu thức E luôn luôn bằng 35 với mọi x

d) G = (2x−1)(4x2+2x+1)−8(x+2)(x2−2x+4)

= (2x−1)(4x2+2x+1)−8(x+2)(x2−2x+4)

= (8x3+4x2+2x−4.x2−2x−1)−(8x3−16x2+32x+16x2−32x+64)

= (8x3−1)−(8x3+64)

= 8x3−1−8x3−64

= −65.

Giá trị của biểu thức G luôn luôn bằng -65 với mọi x

Bài tập 6 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh: (0,76)3+(0,24)3+3.0,76.0,24

Hướng dẫn trả lời:

(0,76)3+(0,24)3+3.0,76.0,24

= (1-0,24)3+(0,24)3+3.0,76.0,24

= 1-3.1.0,24+3.1.(0,24)2-(0,24)3+(0,24)3+3.0,24-3.(0,24)2

= 1

Tìm kiếm google: Giải toán 8 cánh diều bài 3 hằng đẳng thức đáng nhớ, Giải toán 8 tập 1 cánh diều bài 3, Giải toán 8 CD tập 1 bài 3

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 1 Cánh diều mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com