Bài tập 9: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, xác định toạ độ điểm A trong mỗi trường hợp sau:
a) Hoành độ bằng – 2 và tung độ bằng 2,
b) Hoành độ bằng 3 và tung độ bằng 4,
c) Tung độ bằng – 6 và nằm trên trục tung
d) Hoành độ bằng $\frac{1}{2}$ và nằm trên trục hoành.
Hướng dẫn trả lời:
Toạ độ điểm A trong mỗi trường hợp như sau:
a) A(- 2; 2). b) A(3; 4). c) A(0; - 6). d) A($\frac{1}{2}$; 0).
Bài tập 10: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, nêu cách xác định mỗi điểm sau:
a) M(0; 2); b) N(- 4; 0); c) P(- 3; - 3); d) Q(5; 2).
Hướng dẫn trả lời:
a) Điểm M nằm ở điểm 2 của trục Oy.
b) Điểm N nằm ở điểm - 4 của trục Ox.
c) Qua điểm - 3 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm - 3 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm P(- 3; - 3).
d) Qua điểm 5 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm 2 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm P(5; 2).
Bài tập 11: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các điểm A(- 4; 3), B($\frac{-1}{4}$; $\frac{-1}{6}$), C( 2; $\frac{-1}{3}$).
Ba điểm trên nằm ở góc phần tư nào của mặt phẳng tọa độ?
Hướng dẫn trả lời:
Điểm A nằm ở góc phần tư thứ II, điểm B nằm ở góc phần tư thứ III, điểm C nằm ở góc phần tư thứ IV.
Bài tập 12: Nhiệt độ y (°C) ở một địa điểm thuộc vùng có đới khí hậu hàn đới là một hàm số theo thời điểm x (h) trong một ngày. Hàm số này được biểu thị dưới dạng Bảng 1.
x (h) | 5 | 7 | 9 | 11 |
y (°C) | 2 | 4 | 5 | 6 |
Bảng 1
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn các điểm có toạ độ là các cặp số (x; y) tương ứng ở Bảng 1.
Hướng dẫn trả lời:
Các điểm A, B, C, D ở hình sau biểu diễn các điểm có toạ độ là các cặp số (x; y) tương ứng ở Bảng 1.
Bài tập 13: Cho tam giác ACD như Hình 5.
a) Xác định toạ độ các điểm A, C, D.
b) Xác định toạ độ điểm B để tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
c) Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Xác định toạ độ các điểm M, N, P, Q.
Hướng dẫn trả lời:
Ta vẽ các điểm B, M, N, P, Q như hình sau:
a) Tọa độ các điểm: A(1; 1), C(5; -1), D(5; 1).
b) Để tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì B có tọa độ: B(1; -1).
c) Tọa độ các điểm: M(1; 0), N(3; -1), P(5; 0), Q(3; 1).
Bài tập 14: Cho tam giác GIK như Hình 6.
a) Xác định toạ độ các điểm G, I, K.
b) Xác định toạ độ điểm H để tứ giác KOIH là hình vuông.
c) Ba điểm G, H, K có thẳng hàng hay không? Vì sao?
d) Tính tỉ số $\frac{GH}{HK}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) Tọa độ các điểm: G(-2; 3), I(0; 2), K(-2; 0).
Vẽ điểm H như hình sau:
b) Để tứ giác KOIH là hình vuông, H có tọa độ: H(-2; 2).
c) Ba điểm G, H, K đều thẳng hàng vì cả 3 điểm đều thuộc đường thẳng đi qua điểm -2 trên trục Ox và vuông góc với trục Ox.
d) Ta có: $\frac{GH}{HK}$ = $\frac{1}{2}$.