Bài tập 1:
a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
$\frac{\sqrt{2}}{11}x; -3x+y^{4}; -3xy^{4}z; \frac{-1}{321}x^{3}y^{5}+7$.
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
$\frac{-13}{21}x^{3}y^{2}+9xy^{6}-8; x+y; xyz+\sqrt{2}; \frac{x-5z}{x^{2}+z^{2}+1}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) Các biểu thức là đơn thức: $\frac{\sqrt{2}}{11}x; -3xy^{4}z$.
b) Các biểu thức là đa thức: $\frac{-13}{21}x^{3}y^{2}+9xy^{6}-8; x+y; xyz+\sqrt{2}$.
Bài tập 2: Thu gọn mỗi đơn thức sau:
a) $\frac{-9}{17}x^{23}y^{22}y^{14}$.
b) $\frac{2}{\sqrt{121}}xy^{3}zy^{2}z^{3}$.
c) $\frac{-187}{124}x^{4}y^{6}z^{8}x^{5}y^{2}z^{10}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{-9}{17}x^{23}y^{22}y^{14}=\frac{-9}{17}x^{23}(y^{22}y^{14})=\frac{-9}{17}x^{23}y^{36}$.
b) $\frac{2}{\sqrt{121}}xy^{3}zy^{2}z^{3}=\frac{2}{11}x(y^{3}y^{2})(zz^{3})=\frac{2}{11}xy^{5}z^{4}$.
c) $\frac{-187}{124}x^{4}y^{6}z^{8}x^{5}y^{2}z^{10}=\frac{-187}{124}(x^{4}x^{5})(y^{6}y^{2})(z^{8}z^{10})=\frac{-187}{124}x^{9}y^{8}z^{18}$
Bài tập 3: Thực hiện phép tính:
a) x$y^{3}$ – 2 x$y^{3}$ – 12x$y^{3}$
b) $\frac{-12}{43}x^{2}y+2x^{2}y+\frac{-31}{43}x^{2}y$.
c) $\frac{-\sqrt{16}}{75}x^{6}y^{9}z+\frac{-\sqrt{49}}{15}x^{6}y^{9}z-\frac{1}{5}x^{6}y^{9}z$.
Hướng dẫn trả lời:
a) x$y^{3}$ ‒ 2x$y^{3}$ ‒ 12x$y^{3}$ = (1 ‒ 2 ‒ 12)x$y^{3}$ = ‒13x$y^{3}$ .
b) $\frac{-12}{43}x^{2}y+2x^{2}y+\frac{-31}{43}x^{2}y$
= $\left ( \frac{-12}{43}+2+\frac{-31}{43} \right )x^{2}y$
= $x^{2}y$.
c) $\frac{-\sqrt{16}}{75}x^{6}y^{9}z+\frac{-\sqrt{49}}{15}x^{6}y^{9}z-\frac{1}{5}x^{6}y^{9}z$
= $\frac{-4}{75}x^{6}y^{9}z+\frac{-4}{15}x^{6}y^{9}z-\frac{1}{5}x^{6}y^{9}z$.
= $\left ( \frac{-4}{75}+\frac{-4}{15}-\frac{1}{5} \right )x^{6}y^{9}z$
= $\left ( \frac{-4}{75}+\frac{-35}{75}-\frac{15}{75} \right )x^{6}y^{9}z$
= $\left ( \frac{-54}{75} \right )x^{6}y^{9}z$
= $\left ( \frac{-18}{25} \right )x^{6}y^{9}z$
Bài tập 4: Thu gọn mỗi đa thức sau:
a) $ x^{2}y^{5}+2xy^{2}-x^{2}y^{5}+\frac{24}{35}xy^{2}$
b) ‒11$y^{2}$ $z^{3}$ ‒ 22x$y^{3}$ $z^{3}$ + 2$y^{2}$$z^{3}$ ‒ 33x$y^{3}$ $z^{3}$ ‒ 72.
c) $\frac{\sqrt{4}}{41}x^{2}y^{4}z^{3}+x^{2}y^{4}z+\frac{39}{41}x^{2}y^{4}z^{3}-x^{2}y^{4}z+z^{18}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) $ x^{2}y^{5}+2xy^{2}-x^{2}y^{5}+\frac{24}{35}xy^{2}$
= $(x^{2}y^{5}-x^{2}y^{5})+(2xy^{2}+\frac{24}{35}xy^{2})$
= $0+(2+\frac{24}{35})xy^{2}$
= $\frac{94}{35}xy^{2}$
b) ‒11$y^{2}$ $z^{3}$ ‒ 22x$y^{3}$ $z^{3}$ + 2$y^{2}$$z^{3}$ ‒ 33x$y^{3}$ $z^{3}$ ‒ 72.
= (‒11$y^{2}$ $z^{3}$ + 2$y^{2}$$z^{3}$) + (‒22x$y^{3}$ $z^{3}$ ‒ 33x$y^{3}$ $z^{3}$) ‒ 72
= ‒9$y^{2}$ $z^{3}$ ‒ 55x$y^{3}$ $z^{3}$ ‒ 72.
c) $\frac{\sqrt{4}}{41}x^{2}y^{4}z^{3}+x^{2}y^{4}z+\frac{39}{41}x^{2}y^{4}z^{3}-x^{2}y^{4}z+z^{18}$
= $\frac{2}{41}x^{2}y^{4}z^{3}+x^{2}y^{4}z+\frac{39}{41}x^{2}y^{4}z^{3}-x^{2}y^{4}z+z^{18}$
= $\left ( \frac{2}{41}x^{2}y^{4}z^{3}+\frac{39}{41}x^{2}y^{4}z^{3} \right )+(x^{2}y^{4}z-x^{2}y^{4}z)+z^{18}$
= $x^{2}y^{4}z^{3}+z^{18}$.
Bài tập 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) $A=-x^{3}y^{2}+2x^{2}y^{5}-\frac{1}{2}xy$ tại x = 2; y = $\frac{1}{2}$;
b) $B=y^{12}+x^{5}y^{5}-100x^{4}y^{4}+100x^{3}y^{3}-100x^{2}y^{2}+100xy-\sqrt{36}$ tại x = 99; y = 0;
c) $C=xy^{2}+5^{2}xz-\sqrt{3}xyz^{3}+25$ tại x = $\frac{-1}{2}$; y = -$\sqrt{3}$; z = 2;
Hướng dẫn trả lời:
a) Thay x = 2; y = $\frac{1}{2}$ vào A, ta có:
$ A=-2^{3}.(\frac{1}{2})^{2}+2.2^{2}.(\frac{1}{2})^{5}-\frac{1}{2}.2.\frac{1}{2}$
= $ -2^{3}.\frac{1}{2^{2}}+2^{3}.\frac{1}{2^{5}}-\frac{1}{2}$
= $ -2+\frac{1}{4}-\frac{1}{2}$
= $\frac{-9}{4}$
b) Thay x = 99 và y = 0 vào B, ta có:
$ B=0^{12}+99^{5}.0^{5}-100.99^{4}.0^{4}+100.99^{3}.0^{3}-100.99^{2}.0^{2}+100.99.0-\sqrt{36}$
= $ -\sqrt{36}$
= - 6
c) Thay x = $\frac{-1}{2}$; y = -$\sqrt{3}$; z = 2 vào C ta có:
$C=\frac{-1}{2}.(-\sqrt{3})^{2}+5^{2}.\frac{-1}{2}.2-\sqrt{3}.\frac{-1}{2}.(-\sqrt{3}).2^{3}+25$
= $ \frac{-1}{2}.3+25.(-1)-3.(-1).2^{2}+25$
= $ \frac{-3}{2}-25-12+25$
= $ \frac{-27}{2}$.
Bài tập 6: Tìm số nguyên y sao cho giá trị của đa thức H = ‒54$y^{6}$ + 36$y^{4}$ +12$y^{2}$ ‒ 6y + 23 là số lẻ tại các giá trị y đó.
Hướng dẫn trả lời:
Do 54 ⋮ 2; 36 ⋮ 2; 12 ⋮ 2; 6 ⋮ 2 nên (‒ 54$y^{6}$ + 36$y^{4}$ +12$y^{2}$ ‒ 6y) ⋮ 2.
Suy ra giá trị của đa thức K = ‒ 54$y^{6}$ + 36$y^{4}$ + 12$y^{2}$ ‒ 6y là số chẵn tại mọi số nguyên y.
Mà 23 là số lẻ, suy ra giá trị của đa thức H = ‒54$y^{6}$ + 36$y^{4}$ +12$y^{2}$ ‒ 6y + 23 là số lẻ tại mọi số nguyên y.
Bài tập 7: Cho đa thức $G=\frac{1}{2}x^{2}+bx+23$ với b là một số cho trước sao cho $\frac{1}{2}+b$ là số nguyên. Chứng tỏ rằng: G luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: $G=\frac{1}{2}x^{2}+bx+23$
= $\frac{1}{2}x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{2}x+bx+23$
= $ (\frac{1}{2}x^{2}-\frac{1}{2}x)+(\frac{1}{2}x+bx)+23$
= $ \frac{(x-1)x}{2}+(\frac{1}{2}+b)x+23$
Do trong hai số nguyên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 2 nên $ \frac{(x-1)x}{2}$ luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.
Mà $\frac{1}{2}+b $ là số nguyên, suy ra $ \frac{(x-1)x}{2}+(\frac{1}{2}+b)x+23$ luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.
Vậy G luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.