Giải sách bài tập Toán 8 cánh diều bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Hướng dẫn giải bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số SBT toán 8 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 14: Thực hiện phép tính:

a) $\frac{24y^{5}}{7x^{2}}.(-\frac{49x}{12y^{3}})$;

b) $-\frac{36y^{3}}{15x^{4}}.(-\frac{45x^{2}}{9y^{3}})$;

c) $\frac{x^{2}-y^{2}}{x^{2}}.\frac{x^{4}}{(x+y)^{2}}$;

d) $\frac{x+3}{x^{2}-1}.\frac{1-3x+3x^{2}-x^{3}}{9x+27}$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{24y^{5}}{7x^{2}}.(-\frac{49x}{12y^{3}})=-\frac{24y^{5}.49x}{7x^{2}.12y^{3}}=-\frac{14y^{2}}{x}$

b) $ -\frac{36y^{3}}{15x^{4}}.(-\frac{45x^{2}}{9y^{3}})$

= $\frac{36y^{3}.45x^{2}}{15x^{4}.9y^{3}}=\frac{12}{x^{2}}$.

c) $\frac{x^{2}-y^{2}}{x^{2}}.\frac{x^{4}}{(x+y)^{2}}$

= $\frac{(x-y)(x+y)x^{4}}{x^{2}.(x+y)^{2}}$

= $\frac{x^{2}(x-y)}{x+y}$

d) $ \frac{x+3}{x^{2}-1}.\frac{1-3x+3x^{2}-x^{3}}{9x+27}=\frac{x+3}{(x-1)(x+1)}.\frac{(1-x)^{3}}{9(x+3)}=\frac{(x+3)(1-x)^{3}}{(x-1)(x+1).9(x+3)}=\frac{(1-x)^{2}}{9(x+1)}$.

Bài tập 15: Thực hiện phép tính:

a) $\frac{1}{x^{2}-x+1}:\frac{x+1}{x-1}$;

b) $\frac{x+y}{2x-y}:\frac{1}{x-y}$;

c) $\frac{x^{3}y+xy^{3}}{x^{4}y}:(x^{2}+y^{2})$;

d) $\frac{x^{3}+8}{x^{2}-2x+1}:\frac{x^{2}+3x+2}{1-x^{2}}$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{1}{x^{2}-x+1}:\frac{x+1}{x-1}=\frac{1}{x^{2}-x+1}.\frac{x-1}{x+1}=\frac{x-1}{x^{3}+1}$.

b) $\frac{x+y}{2x-y}:\frac{1}{x-y}=\frac{x+y}{2x-y}.(x-y)=\frac{x^{2}-y^{2}}{2x-y}$.

c) $ \frac{x^{3}y+xy^{3}}{x^{4}y}:(x^{2}+y^{2})$

= $\frac{x^{3}y+xy^{3}}{x^{4}y}.\frac{1}{x^{2}+y^{2}}$

= $\frac{xy(x^{2}+y^{2})}{x^{4}y(x^{2}+y^{2})}$

= $\frac{1}{x^{3}}$

d) $\frac{x^{3}+8}{x^{2}-2x+1}:\frac{x^{2}+3x+2}{1-x^{2}}$

= $\frac{x^{3}+8}{x^{2}-2x+1}.\frac{1-x^{2}}{x^{2}+3x+2}$

= $\frac{(x+2)(x^{2}-2x+4).(1-x)(1+x)}{(x-1)^{2}.(x+2)(x+1))}$

= $\frac{x^{2}-2x+4}{1-x}$.

Bài tập 16: Tính một cách hợp lí:

a) $\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{9x-20}{x+2022}-\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{8x-2042}{x+2022}$;

b) $\frac{x^{2}-81}{x^{2}+101}.(\frac{x^{2}+101}{x-9}+\frac{x^{2}+101}{x+9})$;

c) $\frac{x^{2}-1}{x+100}.\frac{2x}{x+2}+\frac{1-x^{2}}{x+100}.\frac{x-100}{x+2}$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{9x-20}{x+2022}-\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{8x-2042}{x+2022}$

= $\frac{39x+7}{x-2020}.(\frac{9x-20}{x+2022}-\frac{8x-2042}{x+2022})$

= $\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{9x-20-(8x-2042)}{x+2022}$

= $\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{9x-20-8x+2042}{x+2022}$

= $\frac{39x+7}{x-2020}.\frac{x+2022}{x+2022}$

= $\frac{39x+7}{x-2020}$

b) $\frac{x^{2}-81}{x^{2}+101}.(\frac{x^{2}+101}{x-9}+\frac{x^{2}+101}{x+9})$

= $\frac{(x-9)(x+9)}{x^{2}+101}.\frac{x^{2}+101}{x-9}+\frac{(x-9)(x+9)}{x^{2}+101}.\frac{x^{2}+101}{x+9}$

= x + 9 + x – 9

= 2x

c) $\frac{x^{2}-1}{x+100}.\frac{2x}{x+2}+\frac{1-x^{2}}{x+100}.\frac{x-100}{x+2}$

= $\frac{x^{2}-1}{x+100}.(\frac{2x}{x+2}-\frac{x-100}{x+2})$

= $\frac{x^{2}-1}{x+100}.\frac{2x-(x-100)}{x+2}$

= $\frac{x^{2}-1}{x+100}.\frac{2x-x+100}{x+2}$

= $\frac{x^{2}-1}{x+100}.\frac{x+100}{x+2}$

= $\frac{x^{2}-1}{x+2}$

Bài tập 17: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

a) $M=\frac{x-2y}{3x+6y}:\frac{x^{2}-4y^{2}}{x^{2}+4xy+4y^{2}}$;

b) $N=(x-\frac{x^{2}+y^{2}}{x+y})(\frac{1}{y}+\frac{2}{x-y})$;

c) $ P=(\frac{x^{3}+y^{3}}{x+y}-xy):(x^{2}-y^{2})+\frac{2y}{x+y}$;

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $M=\frac{x-2y}{3x+6y}:\frac{x^{2}-4y^{2}}{x^{2}+4xy+4y^{2}}$

= $\frac{x-2y}{3x+6y}.\frac{x^{2}+4xy+4y^{2}}{x^{2}-4y^{2}}$

= $\frac{(x-2y).(x+2y)^{2}}{3(x+2y).(x-2y)(x+2y)}$

= $\frac{1}{3}$.

Vậy giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của biến.

b) $N=(x-\frac{x^{2}+y^{2}}{x+y})(\frac{1}{y}+\frac{2}{x-y})$

= $\frac{x(x+y)-(x^{2}+y^{2})}{x+y}.\frac{x-y+2y}{y(x-y)}$

= $\frac{x^{2}+xy-x^{2}-y^{2}}{x+y}.\frac{x+y}{y(x-y)}$

= $\frac{y(x-y).(x+y)}{(x+y).y(x-y)}=1$

Vậy giá trị của biểu thức N không phụ thuộc vào giá trị của biến.

c) $P=(\frac{x^{3}+y^{3}}{x+y}-xy):(x^{2}-y^{2})+\frac{2y}{x+y}$

= $(\frac{x^{3}+y^{3}-xy(x+y)}{x+y}-).\frac{1}{(x^{2}-y^{2})}+\frac{2y}{x+y}$

= $\frac{(x+y)(x^{2}-xy+y^{2})-xy(x+y)}{(x+y).(x-y)(x+y)}+\frac{2y}{x+y}$

= $\frac{(x+y)(x^{2}-xy+y^{2}-xy)}{(x+y).(x-y)(x+y)}+\frac{2y}{x+y}$

= $\frac{(x+y)(x-y)^{2}}{(x+y).(x-y)(x+y)}+\frac{2y}{x+y}$

= $\frac{x-y}{x+y}+\frac{2y}{x+y}$

= $\frac{x-y+2y}{x+y}$

= $\frac{x+y}{x+y}$

= 1.

Vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài tập 18: Hai máy bay cùng bay quãng đường 600 km. Biết tốc độ của máy bay thứ hai lớn hơn tốc độ của máy bay thứ nhất là 300 km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của máy bay thứ nhất (x > 0). Viết phân thức biểu thị theo x:

a) Thời gian máy bay thứ nhất đã bay;

b) Thời gian máy bay thứ hai đã bay;

c) Tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay.

Hướng dẫn trả lời:

a) Phân thức biểu thị thời gian máy bay thứ nhất đã bay là: $\frac{600}{x}$ (giờ).

b) Phân thức biểu thị thời gian máy bay thứ hai đã bay là: $\frac{600}{x+300}$ (giờ).

c) Tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay là:

$\frac{600}{x}:\frac{600}{x+300}=\frac{600}{x}.\frac{x+300}{600}=\frac{x+300}{x}$

Vậy phân thức biểu thị tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay là: $\frac{x+300}{x}$.

Bài tập 19: Trên một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x (m), chiều rộng là

y (m) với x > y > 4, bác An dự định làm một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi rộng 2 m như ở Hình 3. Viết phân thức biểu thị theo x, y:

a) Tỉ số diện tích của mảnh đất và vườn hoa.

b) Tỉ số chu vi của mảnh đất và vườn hoa.

Hướng dẫn trả lời:

Chiều dài của vườn hoa là: x − 2 − 2 – x − 4 (m).

Chiều rộng của vườn hoa là: y – 2 – 2 = y – 4 (m).

a) Diện tích của mảnh đất là: xy (m2).

Diện tích của vườn hoa là: (x – 4)(y – 4) = xy – 4x – 4y + 16 (m2).

Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của mảnh đất và vườn hoa là:

$\frac{xy}{xy-4x-4y+16}$

b) Chu vi của mảnh đất là: 2(x + y) (m).

Chu vi của vườn hoa là: 2(x – 4 + y − 4) = 2(x + y − 8)(m).

Phân thức biểu thị tỉ số chu vi của mảnh đất và vườn hoa là:

$\frac{2(x+y)}{2(x+y-8)}=\frac{x+y}{x+y-8}$.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập toán 8 cánh diều, Giải SBT toán 8 CD bài 3, Giải sách bài tập toán 8 CD bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 8 tập 1 cánh diều

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com