Giải toán 4 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2

Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 4 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể và rất dê hiểu. Thông qua đó, giúp các em nhanh chóng hiểu bài và làm bài tập nhanh hơn và tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán học lớp 4. Trong quá trình làm bài, nếu chưa hiểu các em hãy comment lại bên dưới để thầy cô trợ giúp.

[toc:ul]

Bài tập 1: Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782; 8401

a. Số nào chia hết cho 2

b. Số nào không chia hết cho 2

Trả lời:

Gợi ý: Các số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. Còn các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.

a. Trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782

b. Trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683; 8401

Bài tập 2: a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2

a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2

b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2

Trả lời:

a. Ta có chọn ngẫu nhiên các số có hai chữ số mà chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì số đó chia hết cho 2:

Bốn số có hai chữ số chia hết cho 2 là: 34 ; 58, 66, 68,....

b. Ta có chọn ngẫu nhiên các số có ba chữ số mà chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì số đó không chia hết cho 2.

Hai số có ba chữ số không chia hết cho 2 là: 415, 117;....

Bài tập 3: a. Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó

a. Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó

b. Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó

Trả lời:

Gợi ý:

a. Số chẵn là số chia hết cho 2, nên chúng phải có chữ số tận cùng là 4 hoặc 6.

b. Số lẻ là số chia không hết cho 2, nên chúng phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 5.

Kết quả ta viết được các số như sau:

a. các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số 3, 4, 6 là:  346; 364; 436; 634

b. các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số 3, 5, 6 là: 365; 563; 635; 653

Bài tập 4: a. Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340 ; 342 ; 344 ; …; … ; 350

a. Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340 ; 342 ; 344 ; …; … ; 350

b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347 ; 8349 ; 8531 ; … ; … ; 8357.

Trả lời:

a. Ta thấy đây là dãy số chẵn liên tiếp nhau, nên số trước cách số liền sau 2 đơn vị, nên ta điền được như sau:

340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350

b. Ta thấy đây là dãy số lẻ liên tiếp nhau, nên số trước cách số liền sau 2 đơn vị, nên ta điền được như sau:

8347 ; 8349 ; 8531 ; 8533 ; 8535 ; 8357.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Toán lớp 4


Copyright @2024 - Designed by baivan.net