[toc:ul]
Bài tập 1: a. Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:
a. Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:
b. Trong mỗi phân số trên, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?
Trả lời:
Gợi ý: Theo như ví dụ mẫu phần lí thuyết, để viết được phần số chỉ phần đã tô màu, ta tìm số trên tử là phần đã tô màu, số dưới mẫu là tất cả số phần được chia.
a.
- Hình 1 : \({2 \over 5}\)đọc là: hai phần năm
- Hình 2 : \({5 \over 8}\) đọc là : năm phần tám
- Hình 3: \({3 \over 4}\)đọc là : ba phần tư
- Hình 4: \({7 \over 10}\)đọc là : bảy phần mười
- Hình 5 : \({3 \over 6}\)đọc là: ba phần sáu
- Hình 6: \({3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy
b.
- Hình 1: \({2 \over 5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó.
- Hình 2 : \({5 \over 8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó.
- Hình 3: \({3 \over 4}\) mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
- Hình 4: \({7 \over 10}\) mẫu số là 10 cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 phần bằng nhau đó.
- Hình 5 : \({3 \over 6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
- Hình 6: \({3 \over 7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 con vịt như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 con vịt đã được tô màu.
Bài tập 2: Viết theo mẫu
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\({6 \over 11}\) | 6 | 11 |
\({8 \over 10}\) | | |
\({5\over 12}\) | | |
Trả lời:
Gợi ý: Số trên dấu gạch ngang là tử, số dưới dấu gạch ngang là mẫu.
Từ đó ta điền được vào bảng sau:
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\({6 \over 11}\) | 6 | 11 |
\({8 \over 10}\) | 8 | 10 |
\({5\over 12}\) | 5 | 12 |