[toc:ul]
a. Số nào chia hết cho 3
b. số nào chia hết cho 9
c. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Gợi ý: Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay 3 không.
Ví dụ: số 4563 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 + 3 = 18; chia hết cho 9 và chia hết cho 3. Vậy số 4563 chia hết cho 9, 3.
Tương tự tìm được các số sau:
a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816
b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
a. 94… chia hết cho 9;
b. 2…5 chia hết cho 3;
c. 76… chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết các số 2, 3, 9 ta tìm được các chữ số thích hợp điền vào ô trống như sau:
a. Viết chữ số 5 vào ô trống : 945
b. Viết chữ số 2, 5, 8 vào ô trống 225; 255; 285
c. Viết chữ số 2; 8 vào ô trống : 762; 768
a. Số 13465 không chia hết cho 3
b. Số 70009 chia hết cho 9
c. Số 78435 không chia hết cho 9
d. Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
a. Ta thấy tổng các chữ số của 13 456 là 1 + 3 + 4 + 5 + 6 = 20, 20 không chia hết cho 3 nên câu này (Đúng)
b. Ta thấy tổng các chữ số của 70 009 là 7 + 9 = 16, 16 không chia hết cho 9 nên câu này (Sai)
c. Ta thấy tổng các chữ số của 78 435 là 7 + 8 + 4 + 3 + 5 = 27, 27 chia hết cho 9 nên câu này (Sai)
d. Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. (Đúng)
a. Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9
b. Hay viết một só có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a. Để chia hết cho 9 thì tổng của 3 chữ số phải chia hết cho 9, ta thấy 6 + 2 + 1 = 9, chia hết cho 9 nên ta tìm được các số chia hết cho 9 như sau: 612; 621; 162; 126; 261; 216
b. Để chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì tổng của 3 chữ số phải chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, ta thấy 0 + 1 + 2 = 3, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, nên ta tìm được các số sau: 102; 120; 201; 210