[toc:ul]
Bài tập 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:
Trả lời:
Góc vuông là:
- Hình a: Góc đỉnh A, cạnh AB, AC.
- Hình b:
- Góc đỉnh A; cạnh AB, AD.
- Góc đỉnh B, cạnh BD, BC.
- Góc đỉnh D, cạnh DA, DC.
Các góc nhọn là:
- Hình a:
- Góc đỉnh B, cạnh BA, BC.
- Góc đỉnh C, cạnh CA, CB.
- Góc đỉnh M, cạnh MA, MB.
- Hình b:
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BD.
- Góc đỉnh C, cạnh CB, CD.
- Góc đỉnh D, cạnh DB, DC.
- Góc đỉnh D, cạnh DA, DB.
Góc tù là:
- Hình a: Góc đỉnh M, cạnh MB, MC.
- Hình b: Góc đỉnh B, cạnh BA, BC.
Góc bẹt là:
- Hình a: Góc đỉnh M, cạnh MA, MC.
- Hình b: Trong hình b không có góc bẹt.
Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuối mỗi câu sau:
- AH là đường cao của hình tam giác ABC (.....)
- AB là đường cao của hình tam giác ABC (....)
Trả lời:
- AH là đường cao của hình tam giác ABC (S).
- AB là đường cao của hình tam giác ABC (Đ).
Bài tập 3: Cho đoạn thẳng AB = 3 cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh là AB).
Trả lời:
Ta vẽ như sau:
Bài tập 4: a. Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
a. Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
b. Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều hình chữ nhật
- Nêu tên các hình chữ nhật đó.
- Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB
Trả lời:
a. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
b. Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC, nối điểm M và điểm N:
Từ hình vẽ được ta thấy:
- Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD.
- Các cạnh song song với AB là: MN; CD.