Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- HS củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bảncó cùng chủ đề.
- Biết chăm sóc và bảo vệ động vật.
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về truyện các loài động vật nuôi trong nhà.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Trong gia đình em, có nuôi loại động vật nào không? Em thường làm gì để chăm sóc các loài vật nuôi? Tình cảm của em dành cho chúng như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Trong nhiều gia đình, có các loài vật nuôi như chó, mèo… và chúng được đối xử, thương yêu như với con người. Vậy khi nuôi vật nuôi trong nhà có lợi ích gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. | - HS có thể kể tên một số loài vật nuôi: chó, mèo, chim cảnh…
|
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV có thể gọi một hoặc một số HS đọc văn bản - GV gọi 1 HS tóm tắt ngắn gọn văn bản - GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết về tác giả và văn bản. - GV đặt câu hỏi: + Văn bản thuộc thể loại nào? + Có thể chia văn bản thành bố cục mấy phần?
- HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Tên: Thùy Dương 2. Tác phẩm - Xuất xứ: Tổng hợp từ Tri thức trẻ - Báo điện tử Tổ quốc. - Thể loại: Nghị luận. - Bố cục: + Phần 1: Nêu vấn đề: Trẻ lớn lên cùng những con thú cưng của mình có tốt hay không? + Phần 2: Giải quyết vấn đề: Lợi ích của việc nuôi thú cung + Phần 3: Khẳng định lại vấn đề: Lợi ích của việc nuôi một con vật:
|
Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS theo dõi vănm bản, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi: + Cách trình bày văn bản có gì đáng chú ý? + Tác giả đã nêu ra vấn đề gì ở phần đầu văn bản? - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau để khái quát các lợi ích của vật nuôi:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Các trình bày: Cách trình bày đáng chú ý ở chố lí lẽ, nội dung chứng minh được để ngay đầu câu của đoạn và được in đậm rõ ràng. - Tác giả nêu vấn đề: Trẻ lớn lên cùng những con thú cưng của mình có tốt hay không? - HS hoàn thành bảng thống kê Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng | II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nêu vấn đề - Nêu vấn đề: Trẻ lớn lên cùng những con thú cưng của mình có tốt hay không? - Nêu quan điểm: Trẻ nên có một con vật nuôi của mình.
2. Lợi ích của việc nuôi thú cưng - Phát triển ý thức: - Vui chơi và luyện tập: - Giảm stress: - Tìm hiểu về hậu quả: - Học cách cam kết: - Kỉ luật:
|
Lợi ích của vật nuôi | - Phát triển ý thức: + Phát triển ý thức trách nhiệm và chăm sóc cho người khác. + Học cách cảm thông và lòng trắc ẩn. → Tạo cơ hội tự chăm sóc bản thân tốt hơn. - Bồi dưỡng sự tự tin: Chăm sóc tốt con vật giúp trẻ thấy bản thân mình tốt hơn. → Lòng tự trọng được vun đắp, thấy tự hào về thành tích của mình. |
- Vui chơi và luyện tập: + Vận động trong hoạt động luyện tập, vui đùa với thú cưng. + Dành nhiều thời gian ngoài trời tốt cho con người: ánh nắng, không khí trong lành. + Giúp trẻ áp dụng hiểu biết về vận động để có sức khỏe cho bản thân. - Bình tĩnh: Vật nuôi mang cảm giác yên bình và luôn dành cho con người tình yêu vô điều kiện. | |
- Giảm stress: + Cử chỉ, hành động của động vật mang lại cảm giác an toàn cho trẻ. + Chúng mang lại sự yên tĩnh cho những người cảm thấy bối rối và căng thẳng. - Cải thiện kĩ năng đọc: + Trẻ thích đọc to câu chuyện cho thú cưng hơn. + Giúp rèn luyện về kĩ năng đọc trôi chảy và tốt khi trẻ có thể nghe âm thanh của chính mình. | |
- Học cách cam kết: + Nuôi thú cưng là cam kết hoàn toàn và không được coi là công việc làm thêm. + Giúp trẻ học cách cam kết và tuân theo cam kết. | |
- Kỉ luật: + Huấn luyện thú cưng và dạy nó cách nghe lời. + Nuôi chó sẽ giúp trẻ học và rèn luyện tính rèn luyện. |
Hoạt động 3: Tổ chức đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu phần kết luận vấn đề
--------------- Còn tiếp -------------------
Toán, Văn mỗi môn:
Các môn còn lại mỗi môn:
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí