Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: ĐỌC | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu bài học - GV cho HS hoạt động nhóm đôi và thực hiện yêu cầu: Nói với bạn những điều mình biết về sa mạc. - GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV cho HS xem ảnh và yêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung ảnh, đọc tên, phán đoán nội dung bài học. Đi trên sa mạc - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 8 – Kì diệu Ma-rốc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh ở sa mạc và thể hiện cảm xúc của nhân vật. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: khuỵu, rực rỡ. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Những sa mạc cát mênh mang,/ những ngày nắng chói chang/ và dải trời xanh ngắt/ tựa như thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích.// Kì diệu là/ những sóng cát mới phút trước đang vàng óng ả,/ phút sau chỉ còn chút ánh hồng khi hoàng hôn vừa tắt/ và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm.// Kì diệu là/ khi cả biển cát xám tưởng như không một sức sống/ bỗng dưng tỉnh giấc/ hồi sinh trong bình minh lộng lẫy/ và khoác lên mình sắc cam đỏ rực rỡ.// - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (3 HS/ nhóm), luyện đọc theo 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “những câu chuyện cổ tích”. + Đoạn 2: tiếp theo đến “trời xanh ngắt, cao vời vợi”. + Đoạn 3: còn lại. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải nghĩa được một số từ khó. - Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + Ma-rốc: một quốc gia ở phía bắc châu Phi. + Huyền bí: bí ẩn và có vẻ mầu nhiệm, khó hiểu và khó khám phá. + Xa-ha-ra: sa mạc lớn nhất trên Trái Đất, nằm ở châu Phi. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc một lượt. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và trả lời lần lượt các câu hỏi 1 – 4 SHS tr.108. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 1: Điều gì gợi cho tác giả cảm giác Ma-rốc như một “thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích”? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: “Những sa mạc cát mênh mang”, “những ngày nắng chói chang” và “dải trời xanh ngắt” gợi cho tác giả cảm giác Ma-rốc như một “thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích”. + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 1: Ma-rốc là xứ sở cuốn hút con người bởi những điều huyền bí. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 2: Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc được miêu tả như thế nào trong đoạn 2? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc được miêu tả trong đoạn 2 là: Nắng “chói chang”, tạo nên “những cơn gió nóng”, “tràn qua dải đồi vàng óng”, biển cát vàng “chuyển mình vội vã”, “những sóng cát nhấp nhô”, “cháy bỏng da”; bầu trời “xanh ngắt”, “cao vời vợi”,… + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 2: Hình ảnh nắng, cát và bầu trời ở Ma-rốc. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 3: Tác giả cảm nhận được những điều kì diệu gì khi đến Ma-rốc? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Tác giả cảm nhận được điều kì diệu về sự thay đổi màu sắc của những sóng cát vào thời điểm hoàng hôn và bình minh. + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 3: Những điều kì diệu ở Ma-rốc. - GV rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc cho HS: + Nội dung bài đọc: Sa mạc mênh mông, khổng lồ ở Ma-rốc không chỉ có nắng, gió và những bãi cát nóng bỏng trải dài đến vô tận, mà còn chứa đựng nhiều điều vô cùng kì diệu. + Ý nghĩa bài đọc: Ở nơi tưởng chừng như khô cằn, khắc nghiệt nhất vẫn có những nét đẹp, những điều kì diệu. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 4: Bức tranh Ma-rốc trong bài được tả bằng những màu sắc nào? Nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc. + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Bức tranh Ma-rốc được tả bằng màu vàng óng, màu xám, màu cam đỏ của cát, màu xanh ngắt của bầu trời, màu hồng của hoàng hôn,… → Tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc rất phù hợp, làm nổi bật được sự kì diệu, hấp dẫn của sa mạc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhắc lại được nội dung, ý nghĩa bài đọc; xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - Luyện đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc Kì diệu Ma-rốc. - GV đọc lại đoạn 3 và hướng dẫn HS xác định giọng đọc của đoạn này: Giọng đọc thong thả, trầm ấm; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự thay đổi màu sắc của cát, thời gian. Kì diệu là/ những sóng cát mới phút trước đang vàng óng ả,/ phút sau chỉ còn chút ánh hồng khi hoàng hôn vừa tắt/ và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm.// Kì diệu là/ khi cả biển cát xám tưởng như không một sức sống/ bỗng dưng tỉnh giấc/ hồi sinh trong bình minh lộng lẫy/ và khoác lên mình sắc cam đỏ rực rỡ.// - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn 3. - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc trước lớp đoạn 3. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài trước lớp. Các HS khác theo dõi, lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. * CỦNG CỐ
|
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát ảnh.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo. - HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó.
- HS đọc thầm. - HS làm việc nhóm đôi.
- HS đọc câu hỏi 1.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi 2.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi 3.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc câu hỏi 4.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV đọc bài và hướng dẫn.
- HS luyện đọc. - HS đọc trước lớp.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
|
----------------- Còn tiếp ---------------
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra