Giáo án powerpoint Powerpoint Toán hình học 12 chân trời sáng tạo 2024 mới nhất đầy đủ cả năm tại đây. Bộ giáo án này của sách đổi mới năm 2024-2025. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về dễ dàng, chỉnh sửa được. Giáo án khi tải về được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi font, lỗi hiệu ứng,...
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC MÔN TOÁN!
KHỞI ĐỘNG
Trong kiểm soát không lưu, người ta dùng bộ ba số để xác định vị trí của máy bay. Người ta đã làm điều đó như thế nào?
CHƯƠNG II. VECTƠ VÀ HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 2. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
NỘI DUNG BÀI HỌC
01 HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
HĐKP1: Cho hình lập phương OABC.O′A′B′C′ có cạnh bằng 1. Đặt i ⃗=(OA) ⃗; j ⃗=(OC) ⃗;k ⃗=(OO′) ⃗.
Trả lời:
Hệ tọa độ trong không gian
Trong không gian, cho ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Gọi i ⃗;j ⃗;k ⃗ lần lượt là ba vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz. Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Descartes vuông góc Oxyz trong không gian hay gọi đơn giản là hệ tọa độ Oxyz.
Nhận xét:
Các trục Ox, Oy, Oz được gọi là các trục tọa độ.
Các mặt phẳng (Oxy),(Oyz),(Ozx) đôi một vuông góc với nhau được gọi là các mặt phẳng tọa độ.
Không gian với hệ tọa độ Oxyz còn được gọi là không gian Oxyz.
i ⃗^2=j ⃗^2=k ⃗^2=1 và i ⃗.j ⃗=j ⃗.k ⃗=k ⃗.i ⃗=0.
Ví dụ 1: Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và có độ dài bằng 1. Vẽ hệ trục tọa độ Oxyz có gốc là O, các điểm A,B,C lần lượt nằm trên các tia Ox,Oy,Oz và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục tọa độ.
Giải:
Với O là gốc toạ độ, ta vẽ được các trục Ox,Oy,Oz như Hình 3.
Ba vecto đơn vị trên ba trục lần lượt là i ⃗=(OA) ⃗; j ⃗=(OB) ⃗;k ⃗=(OC) ⃗.
Thực hành 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 1, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 1 (Hình 4). Vẽ hệ trục toạ độ Oxyz có gốc O trùng với điểm A, các điểm B, D, S lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục toạ độ.
Giải:
Vận dụng 1
Một thiết kế cơ khí trong Hình 5a được biểu diễn trong không gian Oxyz như Hình 5b.
Giải:
Vậy (OC) ⃗=2i ⃗
Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:
(OB) ⃗=(OC) ⃗+(OD) ⃗=2i ⃗+3j ⃗
Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:
(OA) ⃗=2j ⃗+5k ⃗
Ta có:
(AB) ⃗=(OB) ⃗−(OA) ⃗=2i ⃗+3j ⃗−2j ⃗−5k ⃗
=2i ⃗+j ⃗−5k ⃗
02 TOẠ ĐỘ CỦA ĐIỂM VÀ VECTO
Tọa độ của điểm
HĐKP2: Cho hình hộp chữ nhật OABC.O′A′B′C′ có cạnh OA=3, OC=5, OO^′=2. Vẽ ba vectơ đơn vị i ⃗;j ⃗;k ⃗ lần lượt trên các cạnh OA, OC, OO′. Biểu diễn (OB′) ⃗ theo ba vectơ i ⃗;j ⃗;k ⃗.
Trả lời:
Ta có:
(OB′) ⃗=(OO′) ⃗+(OA) ⃗+(OC) ⃗=3i ⃗+5j ⃗+2k ⃗
Định nghĩa
Trong không gian Oxyz, cho điểm M. Nếu (OM) ⃗=xi ⃗+yj ⃗+zk ⃗ thì ta gọi bộ ba số (x,y,z) là tọa độ của điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz và viết M=(x;y;z) hoặc M(x;y;z); x là hoành độ, y là tung độ, z là cao độ của điểm M.
Ví dụ 2: Cho hình hộp chữ nhật OABC.O′A′B′C′ có cạnh OA=4, OC=6, OO^′=3. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc tọa độ O; các điểm A, C, O′ lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz. Xác định tọa độ các điểm A, B, B′.
Giải:
Ta có:
(OA) ⃗=4i ⃗+0j ⃗+0k ⃗, suy ra A(4;0;0);
(OB) ⃗=(OA) ⃗+(OC) ⃗=4i ⃗+6j ⃗+0k ⃗, suy ra B(4;6;0);
(OB′) ⃗=(OA) ⃗+(OC) ⃗+(OO′) ⃗=4i ⃗+6j ⃗+3k ⃗, suy ra B′(4;6;3).
Thực hành 2: Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng 5. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc tọa độ O trùng với A; các điểm B, D, A′ lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz. Xác định tọa độ các điểm B, C, C′.
Giải:
Ta có:
(OB) ⃗=5i ⃗+0j ⃗+0k ⃗, suy ra B(5;0;0)
(OC) ⃗=(OB) ⃗+(OD) ⃗=5i ⃗+5j ⃗+0k ⃗, suy ra C(5;5;0)
(OC′) ⃗=(OC) ⃗+(OO′) ⃗=5i ⃗+5j ⃗+5k ⃗, suy ra C′(5;5;5)
Tọa độ của vectơ
HĐKP3: Trong không gian Oxyz, cho vectơ a ⃗. Vẽ điểm A sao cho (OA) ⃗=a ⃗ Gọi (a_1;a_2;a_3) là tọa độ của điểm A. Hãy biểu diễn a ⃗ theo ba vectơ đơn vị i ⃗;j ⃗;k ⃗.
Trả lời:
Ta có: (OA) ⃗=a_1i ⃗+a_2j ⃗+a_3k ⃗
Mà (OA) ⃗=a ⃗
Suy ra a ⃗=a_1i ⃗+a_2j ⃗+a_3k ⃗.
Định nghĩa
Trong không gian Oxyz, cho vectơ a ⃗. Nếu a ⃗=a_1i ⃗+a_2j ⃗+a_3k ⃗ thì ta gọi bộ ba số (a_1;a_2;a_3) là tọa độ của vectơ a ⃗ đối với hệ tọa độ Oxyz và viết a ⃗=(a_1;a_2;a_3) hoặc a ⃗(a_1;a_2;a_3).
Nhận xét: Trong không gian Oxyz, ta có:
Tọa độ của điểm M là tọa độ của vectơ (OM) ⃗, tức là
M=(x;y;z)⇔(OM) ⃗=(x;y;z).
Điều kiện để hai vectơ bằng nhau:
Cho a ⃗=(x;y;z),b ⃗=(x′;y′;z′). Khi đó: a ⃗=b ⃗⇔{█(x=x′@y=y′@z=z′.)┤
Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đỉnh A trùng với gốc O, các vectơ (AB) ⃗,(AD) ⃗,(AA′) ⃗ theo thứ tự cùng hướng với i ⃗;j ⃗;k ⃗ và có AB=8, AD=6, AA^′=4. Tìm tọa độ các vectơ (AB) ⃗,(AC) ⃗,(AC′) ⃗ và (AM) ⃗ với M là trung điểm của cạnh C′D′.
Giải:
Để tìm toạ độ của vectơ (AB) ⃗, ta cần biểu diễn (AB) ⃗ theo ba vectơ i ⃗;j ⃗;k ⃗.
Do (AB) ⃗ cùng hướng với i ⃗ và |(AB) ⃗|=AB=8=8 |i ⃗|
nên (AB) ⃗=8i ⃗ hay (AB) ⃗=8i ⃗+0j ⃗+0k ⃗
Tương tự, ta có: (AD) ⃗=0i ⃗+6j ⃗+0k ⃗, (AA′) ⃗=0i ⃗+0j ⃗+4k ⃗
Trong hình bình hành ABCD, ta có:
(AC) ⃗=(AB) ⃗+(AD) ⃗=8i ⃗+6j ⃗+0k ⃗
Trong hình bình hành AA′C′C, ta có:
(AC′) ⃗=(AC) ⃗+(AA′) ⃗=8i ⃗+6j ⃗+4k ⃗
Suy ra (AB) ⃗ =(8; 0; 0); (AC) ⃗=(8; 6; 0); (AC′) ⃗=(8; 6; 4)
Vì (AM) ⃗= 1/2((AC′) ⃗+(AD′) ⃗)=1/2((AC′) ⃗+(AD) ⃗+(AA′) ⃗)
1/2(8i ⃗+6j ⃗+4k ⃗+6j ⃗+4k ⃗)=4i ⃗+6j ⃗+4k ⃗
Nên (AM) ⃗=(4;6;4).
Thực hành 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 3.
Giải:
(AB) ⃗=2i ⃗+0j ⃗+0k ⃗, suy ra (AB) ⃗(2;0;0).
(AD) ⃗=0i ⃗+2j ⃗+0k ⃗, suy ra (AD) ⃗(0;2;0).
(AS) ⃗=0i ⃗+0j ⃗+3k ⃗, suy ra (AS) ⃗(0;0;3).
Vì M là trung điểm SC
⇒(AM) ⃗=1/2((AS) ⃗+(AC) ⃗)=1/2((AS) ⃗+(AB) ⃗+(AD) ⃗)=1/2(2i ⃗+2j ⃗+3k ⃗)=i ⃗+j ⃗+3/2k ⃗
Vậy (AM) ⃗=(1;1;3/2).
Vận dụng 2
Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ tọa độ Oxyz được thiết lập như Hình 12, cho biết M là vị trí của máy bay, OM=14, (NOB) ̂=32°, (MOC) ̂=65°.
Tìm tọa độ điểm M.
Giải:
Xét ∆OMC có:
OC=OM.cos65°≈5,92;CM=OM.sin65≈12,69
Xét ∆ONB có:
NB=ON.tan32°≈7,93;OB=ON:cos32°≈14,96
Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:
(OM) ⃗=(OA) ⃗+(OB) ⃗+(OC) ⃗≈7,93i ⃗+14,96j ⃗+5,92k ⃗
Suy ra, M≈(7,93;14,96;5,92)
LUYỆN TẬP
...
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Đặc biệt:
=> Lưu ý: Đây bây giờ, chỉ gửi trước 50% (450k) đến lúc nhận đủ học kì 1 gửi số còn lại
giáo án powerpoint Powerpoint Toán hình học 12 chân trời sáng, giáo án Powerpoint lớp 12 bộ sách mới, giáo án điện tử Powerpoint Toán hình học 12 chân trời sáng