Soạn mới giáo án Tiếng việt 3 KNTT bài 5: Nhật kí tập bơi

Soạn mới Giáo án TNXH 3 KNTT bài Nhật kí tập bơi. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

BÀI 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI

(3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể ghi trong nhật kí. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.

  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
  • Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhật kí tập bơi. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
  • Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi tập luyện.
  • Viết đúng chính tả bài thơ Mặt trời nhỏ (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ chứa ng/ ngh.
  1. Phẩm chất
  • Hình thành và phát triển cảm xúc lành mạnh, có hứng thú tìm hiểu, học tập và rèn luyện kĩ năng sinh tồn, hoạt động thể chất tốt cho sức khoẻ.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Tranh ảnh minh họa bài đọc.
  • Sách, truyện phục vụ yêu cầu đọc mở rộng.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh

- SHS; Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: ĐỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu phần Khởi động: Trao đổi với bạn những lợi ích của việc biết bơi.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp, nêu suy nghĩ cá nhân của mình.

- GV mời 3 HS nói trước lớp, khuyến khích HS nói càng nhiều càng tốt những lợi ích của việc biết bơi.

 

 

 

- GV khen ngợi HS trình bày tốt.

- GV nhắc nhở HS về các vấn đề an toàn khi bơi: Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động trước khi bơi, dù đã biết bơi cũng không được gắng sức, không bơi ở những nơi không an toàn,...

- GV mời HS nêu sự khác biệt về cách trình bày tranh minh hoạ của bài đọc này với các bài đọc đã học.

- GV nhận xét, chốt: Bài đọc có nhiều tranh minh hoạ chứ không chỉ có một tranh minh hoạ như các bài đọc trước. Các tranh thể hiện các sự việc diễn ra theo thời gian của nhật kí: mỗi ngày trong nhật kí sẽ có một tranh. Tranh đầu tiên là cảnh một bạn gái đang ngồi trên ghế cạnh bể bơi, nhìn bạn đang không vui lắm. Một cô đang ở bên cạnh an ủi bạn ấy, có lẽ là mẹ hoặc người thân của bạn ấy. Chắc là bạn ấy đang sợ điều gì đó. Tranh thứ hai là cảnh bạn ấy đang tập bơi dưới nước, có một cô bên cạnh chắc là cô giáo đang hướng dẫn bạn ấy bơi. Tranh thứ ba là bạn nhỏ đang tung tăng bơi lội. Bạn ấy cười rất tươi, chắc là bạn ấy đã học bơi thành công.

- GV giới thiệu khái quát bài đọc Nhật kí tập bơiHôm nay các em sẽ luyện đọc bài Nhật kí tập bơi. Các em sẽ đọc kĩ để hiểu bạn nhỏ trong bài đọc đã trải qua quá trình tập bơi như thế nào và đạt được kết quả gì.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhật kí tập bơi. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách thức tiến hành

- GV đọc cả bài, giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc phần ghi thời gian ở đầu nhật kí: Ngày (nghỉ hơi một quãng) tháng (nghỉ hơi một quãng trước khi đọc câu tiếp theo).

+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: mũ bơi, vỗ vê, tập luyện,...).

+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Mình rất phấn khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi/ cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp; Kể cũng lạ,/ hôm trước mình giống ếch,/ hôm nay/ mình lại giống cá.;...

- GV đặt câu hỏi: Có thể chia bài đọc thành mấy đoạn?.

- GV mời 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.

 

- GV nhận xét chia 3 đoạn đọc theo từng ngày trong nhật kí.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến giống hệt như một con ếch ộp

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến hết.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (3 em/ nhóm): Mỗi HS đọc một đoạn (đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc Nhật kí tập bơi.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức phần Trả lời câu hỏi dưới dạng trò chơi trắc nghiệm, ai giơ tay nhanh nhất và trả lời câu hỏi đúng là người được phần thưởng.

- GV chiếu câu hỏi:

Câu 1. Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì?

A. Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi.

B. Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và một bộ đồ bơi mới.

C. Bạn nhỏ đến bể bơi với cô giáo. Bạn ấy được cô giáo chuẩn bị cho kính và mũ bơi.

D. Bạn nhỏ đến bể bơi một mình. Bạn ấy tự chuẩn bị cho mình kính, mũ bơi và đồ bơi.

Câu 2. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi?

A. Bạn nhỏ cảm thấy phấn khích vì có đồ bơi đẹp.

B. Bạn nhỏ sợ bị sặc nước.

C. Bạn nhỏ buồn khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. Sắp xếp các dữ kiện dưới đây theo đúng thứ tự kể lại việc học bơi của bạn nhỏ.

(1) Bơi tung tăng như một con cá

(2) Đã quen thở dưới nước và tập động tác đạp chân của bơi ếch

(3) Tập thở

(4) Cố gắng tập luyện

(5) Sặc nước

A. (5) – (3) – (4) – (2) – (1)

B. (5) – (3) – (4) – (1) – (2)

C. (3) – (5) – (4) – (2) – (1)

D. (3) – (5) – (4) – (1) – (2)

- GV yêu cầu HS kể lại việc học bởi của bạn nhỏ bằng các cụm từ như đầu tiên, sau khi, buổi saucuối cùng; kết hợp chỉ vào tranh minh họa.

- GV mời 2 – 3 HS kể lại việc học bơi của bạn nhỏ, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

 

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng, bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá.

Câu 4. Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?

A. Khi biết bơi, bạn ấy thấy mình giống ếch và cá.

B. Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó, nhưng bạn ấy vẫn học thành công.

C. Bạn nhỏ cảm thấy mình có thể phòng tránh đuối nước.

D. Cả A và B đều đúng.

- GV mở rộng câu hỏi, mời một số HS phát biểu:

(1) Vì sao bạn ấy lại thấy mình giống ếch và cá? (2) Câu cuối cùng cho biết cảm xúc gì của bạn nhỏ?

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá:

(1) Bạn ấy thấy mình đạp chân giống ếch và bơi tung tăng giống cá.

(2) Câu cuối cùng cho biết cảm xúc vui sướng, tự hào vì đã biết bơi của bạn nhỏ.

- GV nói thêm: Trong ngày đầu học bơi, bạn nhỏ đã sợ hãi, buồn vì chưa quen thở dưới nước và bị sặc. Nhưng bạn đã cố gắng tập luyện. Cuối cùng đã thành công. Bạn rất vui và tự hào về điều mình đã làm được. Qua đó các em thấy, khi bắt tay vào làm việc gì, ta phải tin vào bản thân và cố gắng hết sức mình. Khi không nản chí mà luôn cố gắng tập luyện, ta nhất định sẽ đạt được kết quả tốt.

Câu 5. Theo bạn nhỏ, việc học bơi dễ hay khó?

A. Theo bạn nhỏ, việc học bơi chẳng dễ một chút nào nhưng bạn vẫn học được.

B. Theo bạn nhỏ, việc học bơi rất khó, chỉ lớn dần lên mới biết bơi.

C. Theo bạn nhỏ, việc học bơi không dễ cũng không khó.

D. Cả A và C đều đúng.

- GV nêu câu hỏi 5 trong SGK: Theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS trao đổi: HS làm việc nhóm. Từng HS nêu những suy nghĩ của mình về việc học bơi. HS có thể nêu cảm nhận về việc học bơi của bạn nhỏ trong bài đọc, hoặc về việc học bơi nói chung. Các HS khác nhận xét, góp ý.

- GV mời 3 – 4 HS trình bày trước lớp.

- GV khen ngợi, động viên HS.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

a. Mục tiêu: HS luyện đọc lại diễn cảm toàn bài Ngày gặp lại.

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại giọng đọc của bài đọc.

 

 

- GV yêu cầu HS luyện đọc toàn bài theo nhóm.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài học.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

- 1 HS đọc to yêu cầu phần Khởi động.

- Các cặp HS thảo luận, trao đổi.

 

- Một số HS nói lợi ích của việc biết bơi trước lớp. Cả lớp lắng nghe. VD: giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước; giúp cơ thể khoẻ mạnh, cao lớn, cân đối,...)

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời. VD: Tranh minh họa bài đọc này có nhiều hơn, và miêu tả diễn biến của bài đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm theo GV.

 

- HS lắng nghe, đọc theo GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ để trả lời.

 

- 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS đọc theo phân công của GV.

- HS làm việc theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi.

 

- HS đọc câu hỏi và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe hướng dẫn, suy nghĩ trả lời.

 

 

 

 

 

- Một số HS kể lại việc học bơi của bạn nhỏ trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:

(1) Bạn ấy thấy mình giống ếch và cá vì có thể bơi đạp chân giống ếch và bơi tung tăng giống cá.

(2) Câu cuối cùng cho thấy bạn nhỏ rất vui vẻ.

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

- HS trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS nhắc lại giọng đọc: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài học. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

----------- Còn tiếp -------------

 
Soạn mới giáo án Tiếng việt 3 KNTT bài 5: Nhật kí tập bơi

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu trên
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, tiếng Việt, HĐTN: 300k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

LƯU Ý:

  • Nếu đặt bây giờ trọn 5 môn chủ nhiệm: toán, tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - phí là 500k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án tiếng việt 3 KNTT mới, soạn giáo án Tiếng việt 3 mới KNTT bài Nhật kí tập bơi, giáo án soạn mới tiếng việt 3 KNTT

Soạn mới giáo án tiếng việt 3 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay