Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài Bảng chia 4. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BẢNG CHIA 4
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học về bảng chia 4. b. Cách thức thực hiện: - GV mời 2 HS lên bảng ghi lại bảng chia 4. - GV nhận xét, chữa bài. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc lại bảng chia 4. - GV nhận xét, chuyển sang hoạt động luyện tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 4 vào thực hành luyện tập. b. Cách thức thực hiện: GV ghi bài tập lên bảng để HS quan sát và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm 4 : 4 16 : 4 20: 4 8 : 4 28 : 4 36 : 4 12 : 4 24 : 4 32 : 4 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trả lời nhanh kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lên bảng trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Tính a. 24 kg : 4 = ...?... b. 16 dm : 4 = ...?... c. 40 m : 4 = ...?... d. 12 mm : 4 = ...?... e. 24 m : 4 = ...?... f. 8 km : 4 = ...?... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, trình bày bài tập vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả, mỗi HS 3 phần. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 4: Giải bài toán Cô An cần rán 12 quả trứng cho học sinh. Mỗi lần cô rán được 4 quả trứng. Hỏi cô An cần mấy lần rán trứng để rán hết 12 quả trứng? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 HS, tóm tắt bài toán ra nháp. - GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm và phiếu bài tập tự luận. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS nhắc lại bảng chia 4:
Đáp án bài 1: 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 12: 4 = 3 16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - HS lắng nghe, chữa bài. Đáp án bài 2:
- HS lắng nghe, nhận xét kết quả.
Đáp án bài 3: a. 24 kg 4 = 6 kg b. 16 dm 4 = 4 dm c. 40 m 4 = 10 m d. 12 mm 4 = 3 mm e. 24 m 4 = 6 m f. 8 km 4 = 2 km - HS đối chiếu kết quả trên bảng. Đáp án bài 4: Tóm tắt bài toán: Tổng số trứng: 12 quả Mỗi lần rán: 4 quả Để hết số trứng: ? lần Bài giải Số lần rán trứng cô Lan cần rán là: 12 : 4 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - HS đối chiếu kết quả, chữa bài.
- HS thực hiện phiếu học tập theo yêu cầu của GV. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi: Bông hoa nào dưới đây chứa kết quả lớn nhất? - GV tuyên dương HS giơ tay nhanh nhất và trả lời chính xác. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn lại bảng nhân 4. b. Cách thức thực hiện: - GV mời 2 HS lên bảng ghi lại bảng nhân 4.
- GV nhận xét, chữa bài. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc lại bảng nhân 4. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 4 vào thực hành luyện tập. b. Cách thức thực hiện: GV chiếu bài tập lên bảng để HS quan sát và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tạo nhóm đôi với bạn bên cạnh, đọc kết quả cho nhau nghe - GV gọi một đại diện 2 nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét. - GV đánh giá, sửa bài và khái quát các trường hợp đặc biệt: + 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. + Phép nhân có thừa số 2. 3 hoặc 5 (dùng tính chất giao hoán và các bảng nhân 2, 3, 5 đã học). Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Mỗi con thỏ con 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả: a. ...... cái chân b. ..... cái tai - GV cho HS thảo luận nhóm, nêu phép tính để giải quyết bài toán. - GV mời 1 HS đứng dậy trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Tính bằng hai cách. Mẫu: 4 2 2 Cách 1: 4 2 2 = (4 2) 2 = 8 2 = 16 Cách 2: 4 2 2 = 4 (2 2) = 4 4 = 16
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, mời 2 bạn lên bảng làm bài, yêu cầu HS trình bày thứ tự thực hiện, HS khác so sánh kết quả và nhận xét. - GV đánh giá và chốt đáp án đúng, sau đó khái quát khi nhân ba số: Có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải hoặc nhóm tích để tính. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS trả lời: Bông hoa D chứa kết quả lớn nhất.
- Cả lớp đồng thanh đọc lại bảng nhân 4.
Đáp án bài 1:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- Đáp án bài 2: a. 24 cái chân (4 × 6 = 24) b. 12 cái tai (2 × 6 = 12) - HS lắng nghe, đối chiếu kết quả.
Đáp án bài 3: a) 4 2 3 Cách 1: 4 2 3 = 8 3 = 24 Cách 2: 4 2 3 = 4 (2 3) = 4 6 = 24 b) 5 2 3 Cách 1: 5 2 3 = 10 3 = 30 Cách 2: 5 2 3 = 5 (2 3) = 5 6 = 30 - HS lắng nghe, đối chiếu kết quả, chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu học tập theo yêu cầu của GV. |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 CTST, giáo án buổi chiều Toán 3 Chân trời Bài Bảng chia 4, giáo án dạy thêm Toán 3 Chân trời sáng tạo Bài Bảng chia 4