Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 1: Ôn tập các số đến 100000. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: + GV mời một bạn trong lớp đọc một số bất kì, rồi chỉ định một bạn khác đọc số liền trước và số liền sau của số đó. + Nếu bạn được chỉ định trả lời đúng thì được quyền đọc một số bất kì và chỉ định bạn tiếp theo xác định số liền trước, số liền sau của số được chọn. + Nếu bạn được chỉ định trả lời sai sẽ nhận một hình phạt nhỏ (múa, hát,...) - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập lại cách đọc, viết các số đến 100 000; xác định số liền trước, số liền sau; so sánh các số trong phạm bi 100 000. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: a) 6 chục nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị b) 3 chục nghìn, 4 trăm, 8 chục và 2 đơn vị c) 9 nghìn, 1 trăm, 7 đơn vị d) 4 chục nghìn, 5 trăm, 5 chục - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Số? a) 9 825 = 9 000 + 800 + ? + 5 b) 23 472 = ? + ? + 400 + ? + 2 c) 78 240 = 70 000 + ? + ? + ? d) 98 209 = 90 000 + 8 000 + ? + 9 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Số?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Giải bài tập: Bốn cửa hàng bán thóc cùng nhập về số ki – lô – gam thóc như sau Cửa hàng A: 20 987 kg thóc Cửa hàng B: 10 239 kg thóc Cửa hàng C: 30 800 kg thóc Cửa hàng D: 9 876 kg thóc a) Hỏi cửa hàng nào nhập về nhiều số ki – lô – gam thóc nhất? Cửa hàng nào nhập về ít số ki – lô – gam thóc nhất? b) Viết tên các cửa hàng theo thứ tự có số ki – lô – gam thóc nhập về từ ít nhất đến nhiều nhất. - GV mời HS đọc đề và trả lời trước lớp các câu hỏi trong bài, các bạn khác chú ý lắng nghe để nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tích cực tham gia trò chơi.
Đáp án bài 1: a) 65 003 b) 30 482 c) 9 107 d) 40 550
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 9 825 = 9 000 + 800 + 20 + 5 b) 23 472 = 20 000 + 3 000 + 400 + 70 + 2 c) 78 240 = 70 000 + 8 000 + 200 + 40 d) 98 209 = 90 000 + 8 000 + 200 + 9
- HS chữa bài. Đáp án bài 3:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a) Cửa hàng C nhập về nhiều ki – lô – gam thóc nhất; cửa hàng D nhập về ít ki – lô – gam thóc nhất. b) Sắp xếp tên các cửa hàng theo thứ tự có số ki – lô – gam thóc nhập về từ ít nhất đến nhiều nhất là: Cửa hàng D, cửa hàng B, cửa hàng A, cửa hàng C.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Làm tròn số 85 782 đến hàng chục nghìn thì được số
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 56 789 = 50 000 + 6 000 + .?. + 80 + 9
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 48 100, 32 908, 40 090, 29 000 là
Câu 5: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 9?
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 1: Ôn tập các số đến 100000, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập các số đến 100000