Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 63: Phép nhân phân số

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 63: Phép nhân phân số. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

BÀI 63 – PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập, củng cố quy tắc phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số.
  • Củng cố kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân tổng hai phân số với một phân số.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép nhân phân số đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu, ôn tập kiến thức và hoàn thành bài tập.

Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học: Ôn tập, củng cố phép nhân phân số.
  • Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng phép nhân phân số vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp.

 

b. Cách thức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh và đặt vấn đề: Vận dụng phép nhân phân số để tính chu vi và diện tích các đồ vật sau.

 

Hình

Chu vi

Diện tích

Chiều dài: ;

Chiều rộng:  

 

 

 

 

 

 

Chiều dài: ;

Chiều rộng:      

 

 

 

 

 

 

Mặt của khối rubik

Độ dài cạnh:   

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập, củng cố quy tắc nhân hai phân số.

b. Cách thức thực hiện:

- GV nêu câu hỏi:

+ HS1: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân hai phân số với nhau.

+ HS1: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân phân số với một số tự nhiên.

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố các kiến thức về phép nhân phân số.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

 

Bài tập 1:

a. Tính

                        

 

b. Hoàn thành bảng sau:

Thừa số

     

Thừa số

     

Tích

?

?

?

 

- GV cho HS thực hiện cá nhân.

- GV mời HS lên bảng điền kết quả.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

Bài tập 2: Rút gọn rồi tính

a.      b.     c.

 

 

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 3: Tính (theo mẫu)

.

.

 

a.                                    

 

b.              

 

- GV cho HS trao đổi nhóm đôi.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày lời giải, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

Bài tập 4: Giải bài toán

a. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài  và chiều rộng

b. Một mảnh vườn được chia thành các hình chữ nhật bằng nhau để trồng các loại rau khác nhau.

Quan sát hình và kích thước cho, hãy:

- Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn

- Tính diện tích của mảnh vườn

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

Bài tập 5: Điền vào.....

a. Có 20 quả trứng gà, biết mỗi quả nặng  gam. Vậy, 20 quả trứng gà nặng ..... gam.

b. Diện tích hình vuông có độ bài cạnh  là .....

c. Phân số  là tích của ba phân số tối giản khác nhau có tử số bằng 1. Vậy,ba phân số đó là ....; ....; ....

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

Bài tập 6: Tính bằng cách thuận tiện

a.            b.

c.           d.

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

 

 

Hình

Chu vi

Diện tích

Chiều dài: ; Chiều rộng:  

 m

 

 

Chiều dài: ;

Chiều rộng:  

 m

 

 

Mặt của khối rubik

Độ dài cạnh:  

 m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

+ Muốn nhân phân số với một số tự nhiên, ta lấy số đó nhân với tử số của phân số đã cho.

 

 

 

Đáp án bài 1:

a.

 

 

          

 b.

Thừa số

     

Thừa số

     

Tích

     

 

- HS đối chiếu kết quả, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a.

 

b.

 

c.

 

- HS đối chiếu kết quả, chữa bài.

Đáp án bài 3:

a.

 

 

  

 

 

b.

;

.

 

- HS đối chiếu bài làm trên bảng, chữa đáp án.

 

Đáp án bài 4:

Bài giải

a.

Diện tích hình chữ nhật là:

Đáp số:

b.

Chiều dài của mảnh vườn là:

Chiều rộng của mảnh vườn là:

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

Đáp số: Chiều dài:

               Chiều rộng:

                Diện tích:

 

 

 

- HS quan sát, đối chiếu lời giải.

 

 

 

Đáp án bài 5:

a. Có 20 quả trứng gà, biết mỗi quả nặng  gam. Vậy,20 quả trứng gà nặng 750 gam.

b. Diện tích hình vuông có độ bài cạnh  là   

c. Phân số  là tích của ba phân số tối giản khác nhau có tử số bằng 1. Vậy, ba phân số đó là  1; ;

- HS quan sát, đối chiếu lời giải.

 

 

Đáp án bài 6:

a.

;

b.

;

c.

 ;

d.

 

- HS quan sát, đối chiếu lời giải.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 63: Phép nhân phân số

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 63: Phép nhân phân số, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Soạn giáo án buổi 2 toán 4 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay