Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,.... Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": + 234 × 100 = ? + 3 570 × 1 000 = ? + 810 : 10 = ? + 650 000 : 100 = ? - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nắm vững quy tắc nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,.... b. Cách thức thực hiện: - GV gọi 2 HS đứng lên nhắc lại kiến thức đã học trên lớp: + HS1: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta làm như thế nào? + HS2: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,.... ta làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng nhân, chia với 10, 100, 1 000... b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm a. 183 × 100 325 000 : 10 b. 1 234 × 10 1 800 : 100 c. 690 × 1 000 540 000 : 10 000 d. 30 168 × 100 32 600 : 100 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân, trả lời miệng đáp án. - GV mời HS khác nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 2: Số ? a. 7 000 kg = ...?... tấn 8 yến = ...?... kg b. 9 thế kỉ = ...?... năm 2 800 năm = ...?... thế kỉ c. 25 m = ...?... dm 432 000 mm = ...?... m - GV cho HS thực hiện cá nhân, trả lời miệng kết quả. - HS còn lại lắng nghe, nhận xét. Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện a. 4 × 76 × 25 b. 125 × 23 × 8 c. 2 975 × 2 × 5 d. 38 483 × 5 × 20 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại thực hiện vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Giải bài toán Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 56 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép? - GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS còn lại trình bày vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 5: Giải bài toán Có 90 bạn xếp hàng tập thể dục, các bạn xếp thành 10 hàng, mỗi hàng có số bạn bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy bạn? - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân, thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời nhanh: + 234 × 100 = 23 400 + 3 570 × 1 000 = 3 570 000 + 810 : 10 = 81 + 650 000 : 100 = 6 500 - HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời: + HS1: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó. + HS2: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Đáp án bài 1: a. 183 × 100 = 18 300 325 000 : 10 = 32 500 b. 1 234 × 10 = 12 340 1 800 : 100 = 18 c. 690 × 1 000 = 690 000 540 000 : 10 000 = 54 d. 30 168 × 100 = 3 016 800 32 600 : 100 = 326 - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 2: a. 7 000 kg = 7 tấn 8 yến = 80 kg b. 9 thế kỉ = 900 năm 2 800 năm = 28 thế kỉ c. 25 m = 250 dm 432 000 mm = 432 m - HS lắng nghe, chữa bài. Đáp án bài 3: a. 4 × 76 × 25 = 76 × (4 × 25) = 76 × 100 = 7 600 b. 125 × 23 × 8 = (125 × 8) × 23 = 1 000 × 23 = 23 000 c. 2 975 × 2 × 5 = 2 975 × (2 × 5) = 2 975 × 10 = 29 750 d. 38 483 × 5 × 20 = 38 483 × (5 × 20) = 38 483 × 100 = 3 848 300 Đáp án bài 4: Bài giải 56 thùng xếp được số cuốn sổ ghi chép là: 56 × 1 000 = 56 000 (cuốn) Đáp số: 56 000 cuốn - HS đối chiếu kết quả trên bảng, chữa đáp án.
Đáp án bài 5: Bài giải Số bạn ở mỗi hàng là: 90 : 10 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn. - HS quan sát, đối chiếu lời giải.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số thích hợp điền vào ? là 9 000 kg = ..?.. yến
Câu 2: Giá trị của biểu thức 12 000 × 10 + 88 000 000 : 1 000 là
Câu 3: Kết quả của phép tính 19 × 10 là
Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 45 × 100 ...?... 45 000 : 10
Câu 5: Mỗi ngày Nam đọc 35 trang sách. Nam đọc xong sách trong 10 ngày. Hỏi quyển sách Nam đọc dày bao nhiêu trang?
II. Phần tự luận |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,..., giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,...