Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi "Đố em" bằng cách yêu cầu HS quan sát hình ảnh biển báo giao thông và đặt câu hỏi: + Đố em trả lời nhanh được có bao nhiêu biển báo trong hình? + Có mấy cách tính số biển báo mà không cần đếm? - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. b. Cách thức thực hiện: - GV gọi 2 HS đứng lên thực hiện yêu cầu: + HS1: Em hãy nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. + HS2: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Thành thạo việc sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số ? a. 12 × 4 = ...?... × 12 (17 × 5) × 2 = 17 × (5 × ...?...) b. 106 × ...?... = 3 × 106 86 × 2 × 5 = 86 × (2 × ...?...) - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng điền kết quả. - GV mời HS khác nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 2: Điền dấu > < = a. 54 × 30 ..... 30 × 50 b. 12 000 × 456 ..... (400 + 56) × 1200 c. 762 × 100 ...... (760 + 7) × 100 d. 34 × 56 × 4 ...... 56 × (34 × 3) - GV cho HS thực hiện cá nhân, trình bày miệng kết quả. - HS còn lại lắng nghe, nhận xét. Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện a. 216 × 5 × 2 b. 8 × 5 × 345 c. 5 × 19 × 2 d. 6 × 333 × 5 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại thực hiện vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Giải bài toán Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2 kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 5: Giải bài toán Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở? - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân, thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời nhanh: Có 12 biển báo. - HS giải thích cách tính: + Cách 1: Lấy số biển báo ở hàng ngang × số biển báo ở hàng dọc. + Cách 2: Lấy số biển báo ở hàng dọc × số biển báo ở hàng ngang.
- HS trả lời: + Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. a × b = b × a + Tính chất kết hợp của phép nhân: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. (a × b) × c = a × (b × c)
Đáp án bài 1: a. 12 × 4 = 4 × 12 (17 × 5) × 2 = 17 × (5 × 2) b. 106 × 3 = 3 × 106 86 × 2 × 5 = 86 × (2 × 5) - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: a. 54 × 30 = 30 × 50 b. 12 000 × 456 = (400 + 56) × 1200 c. 762 × 100 < (760 + 7) × 100 d. 34 × 56 × 4 > 56 × (34 × 3) - HS lắng nghe, chữa bài.
Đáp án bài 3: a. 216 × 5 × 2 = 216 × (5 × 2) = 216 × 10 = 2 160 b. 8 × 5 × 345 = (8 × 5) × 345 = 40 × 345 = 13 800 c. 5 × 19 × 2 = 19 × (5 × 2) = 19 × 10 = 190 d. 6 × 333 × 5 = 333 × (6 × 5) = 333 × 30 = 9 990 Đáp án bài 4: Bài giải 5 người cần mang số ki-lô-gam đồ ăn trong 1 ngày là: 2 × 5 = 10 (kg) Nhóm người cần mang theo số ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại là: 10 × 3 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg - HS đối chiếu kết quả trên bảng, chữa đáp án. Đáp án bài 5: Bài giải Số căn hộ để ở của khu chung cư là: 12 × 25 × 4 = 1 200 (căn hộ) Đáp số: 1 200 căn hộ. - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số thích hợp điền vào ? là (a × 125) × 8 = a × (8 × ..?..)
Câu 2: Cho 809 100 × 8 = 6 472 800. Không thực hiện phép tính, cho biết giá trị của biểu thức 8 × 809 100 là
Câu 3: Biểu thức có giá trị bằng giá trị biểu thức (5 + 3) × (5000 + 89) là
Câu 4: Tìm a biết 987 654 × 786 × 2 × a = 98 × 2 × 987 654 × 786
Câu 5: Một cửa hàng có 8 thùng kẹo, mỗi thùng có 10 gói kẹo, mỗi gói kẹo có 60 viên. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
II. Phần tự luận
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 40: Tính chất giao hoán và kết, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết