Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 5: GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập cách giải bài toán có ba bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải).
  • Vận dụng giải được các bài toán thực tế có ba bước tính.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Ôn tập cách giải bài toán có ba bước tính

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết hoặc chiếu bài toán:

An mua 3 cái bút chì và 2 quyển vở. Mỗi cái bút chì có giá 4 500 đồng, mỗi quyển vở có giá 7 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở và bút chì hết bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tóm tắt đề, trình bày thành bài giải cá nhân rồi chia sẻ kết quả trong nhóm.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bài bài.

- GV chữa bài, tóm tắt lại cách làm: Ta có thể làm theo ba bước tính:

+ Tính số tiền An mua bút chì

+ Tính số tiền An mua vở

+ Tính tổng số tiền An mua bút chì và vở.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập lại cách nhận biết, xác định số chẵn, số lẻ trong một dãy số.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Giải bài toán:

Mẹ mua 5 hộp sữa và 3 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 7 000 đồng, 1 kg đường có giá 25 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV mời một HS lên trình bày thành bài giải trên bảng lớp.

- GV mời HS khác nhận xét kết quả của bạn.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Giải bài toán:

Bạn An mua 4 quyển vở 100 trang, mỗi quyển giá 10 500 đồng và 2 bút chì, mỗi bút chì giá 5 500 đồng. Hỏi bạn An phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 2 HS trình bày câu trả lời.

- HS còn lại chú ý nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 3: Giải bài tập

Để đi từ nhà đến trường, Minh phải đi qua hiệu sách. Quãng đường từ nhà Minh đến hiệu sách dài 700 m và dài hơn quãng đường từ hiệu sách đến trường là 230 m. Hỏi quãng đường từ nhà Minh đến trường dài, cả đi và về dài bao nhiêu mét?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện HS trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tóm tắt đề:

1 bút chì: 4 500 đồng

1 quyển vở: 7 500 đồng

3 bút chì và 2 quyển vở: .... đồng?

Bài giải

Số tiền An mua bút chì là:

4 500  3 = 13 500 (đồng)

Số tiền An mua vở là:

7 500  2 = 15 000 (đồng)

Số tiền An mua bút chì và vở là:

13 500 + 15 000 = 28 500 (đồng)

Đáp số: 28 5000 đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Bài giải

Số tiền mẹ mua sữa là:

7 000  5 = 35 000 (đồng)

Số tiền mẹ mua đường là

25 000  3 = 75 000 (đồng)

Số tiền mẹ mua cả sữa và đường là

35 000 + 75 000 = 110 000 (đồng)

Đáp số: 110 000 đồng

 

Đáp án bài 2:

Bài giải

Số tiền bạn An mua vở là:

10 500  4 = 42 000 (đồng)

Số tiền bạn An mua bút chì là:

5 500  2 = 11 000 (đồng)

Số tiền bạn An phải trả cho cô bán hàng là:

42 000 + 11 000 = 53 000 (đồng)

Đáp số: 53 000 đồng

Đáp án bài 3:

Bài giải

Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 700 – 230 = 470 (m)

Quãng đường từ nhà Bình đến trường là: 700 + 470 = 1 170 (m)

Quãng đường từ nhà Bình đến trường cả đi và về là: 1 170  2 = 2 340 (m)

Đáp số: 2 340 mét

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?

A. 1 túi

B. 5 túi

C. 2 túi

D. 6 túi

Câu 2: Kho thóc thứ nhất chứa 1 234 kg thóc, kho thóc thứ hai chứa số thóc gấp đôi kho thóc thứ hai chứa gấp đôi kho thóc thứ nhất. Kho thóc thứ ba nhiều hơn kho thóc thứ nhất 132 kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam thóc?  

A. 2 486 kg

B. 5 104 kg

C. 2 541 kg

D. 1 375 kg

Câu 3: Một chiếc ô tô chở mỗi lần chở được 516 kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 24 kg cam. Hỏi 3 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu ki – lô – gam cam?

A. 550 kg

B. 490 kg

C. 1 548 kg

D. 1 620 kg

Câu 4: Lớp 4C có 15 bạn nam. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 4 bạn. Lớp 4A có số học sinh ít hơn lớp 4C 7 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? 

A. 34

B. 77

C. 75

D. 57

Câu 5: Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 30 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 25kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki – lô – gam khoai tây và khoai lang?

A. 222 kg

B. 225 kg

C. 252 kg

D. 255 kg

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 5: Giải bài toán có ba bước

Soạn giáo án buổi 2 toán 4 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay