Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Ôn tập cách giải bài toán có ba bước tính b. Cách thức thực hiện: - GV viết hoặc chiếu bài toán: An mua 3 cái bút chì và 2 quyển vở. Mỗi cái bút chì có giá 4 500 đồng, mỗi quyển vở có giá 7 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở và bút chì hết bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tóm tắt đề, trình bày thành bài giải cá nhân rồi chia sẻ kết quả trong nhóm. - GV mời đại diện HS lên bảng trình bài bài. - GV chữa bài, tóm tắt lại cách làm: Ta có thể làm theo ba bước tính: + Tính số tiền An mua bút chì + Tính số tiền An mua vở + Tính tổng số tiền An mua bút chì và vở. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập lại cách nhận biết, xác định số chẵn, số lẻ trong một dãy số. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Giải bài toán: Mẹ mua 5 hộp sữa và 3 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 7 000 đồng, 1 kg đường có giá 25 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV mời một HS lên trình bày thành bài giải trên bảng lớp. - GV mời HS khác nhận xét kết quả của bạn. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Giải bài toán: Bạn An mua 4 quyển vở 100 trang, mỗi quyển giá 10 500 đồng và 2 bút chì, mỗi bút chì giá 5 500 đồng. Hỏi bạn An phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Giải bài tập Để đi từ nhà đến trường, Minh phải đi qua hiệu sách. Quãng đường từ nhà Minh đến hiệu sách dài 700 m và dài hơn quãng đường từ hiệu sách đến trường là 230 m. Hỏi quãng đường từ nhà Minh đến trường dài, cả đi và về dài bao nhiêu mét? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tóm tắt đề: 1 bút chì: 4 500 đồng 1 quyển vở: 7 500 đồng 3 bút chì và 2 quyển vở: .... đồng? Bài giải Số tiền An mua bút chì là: 4 500 3 = 13 500 (đồng) Số tiền An mua vở là: 7 500 2 = 15 000 (đồng) Số tiền An mua bút chì và vở là: 13 500 + 15 000 = 28 500 (đồng) Đáp số: 28 5000 đồng
Đáp án bài 1: Bài giải Số tiền mẹ mua sữa là: 7 000 5 = 35 000 (đồng) Số tiền mẹ mua đường là 25 000 3 = 75 000 (đồng) Số tiền mẹ mua cả sữa và đường là 35 000 + 75 000 = 110 000 (đồng) Đáp số: 110 000 đồng
Đáp án bài 2: Bài giải Số tiền bạn An mua vở là: 10 500 4 = 42 000 (đồng) Số tiền bạn An mua bút chì là: 5 500 2 = 11 000 (đồng) Số tiền bạn An phải trả cho cô bán hàng là: 42 000 + 11 000 = 53 000 (đồng) Đáp số: 53 000 đồng Đáp án bài 3: Bài giải Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 700 – 230 = 470 (m) Quãng đường từ nhà Bình đến trường là: 700 + 470 = 1 170 (m) Quãng đường từ nhà Bình đến trường cả đi và về là: 1 170 2 = 2 340 (m) Đáp số: 2 340 mét - HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?
Câu 2: Kho thóc thứ nhất chứa 1 234 kg thóc, kho thóc thứ hai chứa số thóc gấp đôi kho thóc thứ hai chứa gấp đôi kho thóc thứ nhất. Kho thóc thứ ba nhiều hơn kho thóc thứ nhất 132 kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam thóc?
Câu 3: Một chiếc ô tô chở mỗi lần chở được 516 kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 24 kg cam. Hỏi 3 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu ki – lô – gam cam?
Câu 4: Lớp 4C có 15 bạn nam. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 4 bạn. Lớp 4A có số học sinh ít hơn lớp 4C 7 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 5: Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 30 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 25kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki – lô – gam khoai tây và khoai lang?
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 5: Giải bài toán có ba bước