Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 43: Nhân với số có hai chữ số. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 43 - NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập cách đặt tính và thực hiện nhân một số tự nhiên với số có hai chữ số.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu, ôn tập kiến thức và hoàn thành bài tập.

Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học: Đặt tính và thực hiện nhân số tự nhiên với số có hai chữ số.
  • Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng phép nhân với số có hai chữ số vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh và đặt vấn đề: Nếu xếp đầy tất cả các khay thì một lần nướng được bao nhiêu cái bánh?

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập thứ tự thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.

b. Cách thức thực hiện:

- GV nêu yêu cầu: Em đã thực hiện phép tính 16 nhân 12 ở bài toán phần khởi động như thế nào?

- GV lưu ý cho HS:

+ 32 được gọi là tích riêng thứ nhất.

+ 16 được gọi là tích riêng thứ hai.

+ Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất)

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố cách đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Đặt tính và tính

 62 × 41                        176 × 32

 52 × 23                        1 042 × 57  

- GV mời 4 HS lên bảng đặt tính và tính, HS còn lại thực hiện vào vở.

- GV mời HS khác nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:

Thừa số

25

785

4 213

Thừa số

57

23

12

Tích

?

?

?

 

- GV cho HS thực hiện cá nhân.

- GV 1 HS lên bảng điền kết quả.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

Bài tập 3: Tính

a. 36 × 50           47 × 30          84 × 60

b. 430 × 20         620 × 40        1 500 × 80     

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán

Tim một người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Tính số lần đập của tìm người đó trong 24 giờ.

- GV cho HS trao đổi nhóm đôi.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

Bài tập 5: Giải bài toán

Vườn dâu tây nhà chị Na có 31 luống, mỗi luống có 26 cây. Hỏi vườn cây dâu tây nhà chị Na có tất cả bao nhiêu cây dâu tây?

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Lấy 16 nhân với 12,kết quả có thể nướng 192 cái bánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 
   

 

- HS trả lời:

 

 

 

 

·        2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1;

   2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.

·        1 nhân 6 bằng 6, viết 6 (dưới 3);

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

·        Hạ 2; 3 cộng 6 bằng 9, viết 9.

Hạ 1.

Vậy 16 × 12 = 192

 

 

 

Đáp án bài 1:

 Vậy 62 × 41 = 2542; 176 × 32 = 5632

 52 × 23 = 1196; 1 042 × 57 = 59394. 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 2:

Thừa số

25

785

4 213

Thừa số

57

23

12

Tích

1 425

18 055

50 556

- HS đối chiếu kết quả, chữa bài.

Đáp án bài 3:

a. 36 × 50 = 1 800       

    47 × 30 = 1 410       

    84 × 60 = 5 040

b. 430 × 20 = 8 600

    620 × 40 = 24 800      

    1 500 × 80 = 120 000

Đáp án bài 4:

Bài giải

Đổi 24 giờ = 1 440 phút

Số lần đập của tim người đó trong 24 giờ là:

75 × 1 440 = 108 000 (lần)

Đáp số: 108 000 lần

- HS đối chiếu bài làm trên bảng, chữa đáp án.

Đáp án bài 5:

Bài giải

Vườn nhà chị Na có tất cả số dâu tây là:

26 × 31 = 806 (cây)

Đáp số: 806 cây.

- HS quan sát, đối chiếu lời giải.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tích riêng thứ nhất trong phép tính 28 × 16 là

A. 448

B. 28

C. 168

D. 16

Câu 2: Kết quả của phép tính 2 500 × 40 là

A. 10 000

B. 100 000

C. 60 000

D. 1 000 000

Câu 3: Kết quả của phép tính 89 × 11 là

A. 979

B. 799

C. 997

D. 879

Câu 4: An mua 18 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7 500 đồng. Hỏi An phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

A. 153 000 đồng

B. 13 500 đồng

C. 135 000 đồng

D. 513 000 đồng

Câu 5: Cửa hàng có 42 tấm vải, mỗi tấm dài 33 m. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu mét vải?

A. 1 683 m

B. 1 638 m

C. 1 368 m

D. 1 386 m

II. Phần tự luận

 

 

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 43: Nhân với số có hai chữ, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ

Soạn giáo án buổi 2 toán 4 KNTT (Bản word)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay