Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 16: Luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết/chiếu bài tập: Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164 a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số sau - GV yếu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập. Một nhóm lên bảng lớp viết kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập về số có nhiều chữ số thông qua làm bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? a) 9 876 009 b) 234 947 734 c) 898 726 d) 4 568 929 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn a) 345 972 b) 1 028 349 c) 508 832 d) 3 058 820 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Tìm chữ số thích hợp. a) 89 829 391 > 89 829 39? b) 18 999 000 < 1? 888 000 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Số? a) 2 880 000; 2 890 000; ?; ?; 2 920 000 b) 11 000 000; 12 000 000; ?; 14 000 000; ? c) 540 000 000; ?; 560 000 000; ?; 580 000 000 - GV gợi ý HS quan sát dãy số để xác định quy luật của dãy rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV mời đại diện 3 HS, mỗi HS lần lượt đứng dậy đọc dãy số liệu tương ứng. - GV nhận xét, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là 381 164; 318 164; 164 318; 146 318 b) A – 146 318 B – 164 318 C – 318 164 D – 381 164
Đáp án bài 1: a) Hàng trăm nghìn, lớp nghìn b) Hàng trăm, lớp đơn vị c) Hàng nghìn, lớp nghìn d) Hàng triệu, lớp triệu
- HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 300 000 b) 1 000 000 c) 500 000 d) 3 100 000
- HS nhận xét, chữa bài
Đáp án bài 3: a) 89 829 391 > 89 829 390 b) 18 999 000 < 19 888 000
- HS quan sát, sửa bài. Đáp án bài 4: a) 2 880 000; 2 890 000; 2 900 000; 2 910 000; 2 920 000 b) 11 000 000; 12 000 000; 13 000 000; 14 000 000; 15 000 000 c) 540 000 000; 550 000 000; 560 000 000; 570 000 000; 580 000 000
- HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP LUYỆN TẬP CHUNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chữ số 9 trong số 798 975 623 thuộc hàng
Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 345 082 ..... 534 000
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được ba số tự nhiên liên tiếp là 786; .....; 788
Câu 4: Làm tròn số 98 824 980 đến hàng trăm nghìn thì được số
Câu 5: Trong các số sau, số nào có hai chữ số ở lớp triệu?
|
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 16: Luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 16: Luyện tập chung